CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngôn ngữ học

  • Duyệt theo:
31 Chức năng tín hiệu của động từ tường thuật biểu thị thông điệp trong tiếng Anh / Hoàng Tuyết Minh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 54-62 .- 400

Khảo sát chức năng tín hiệu của động từ tường thuật biểu thị thông điệp trong tiếng Anh theo hướng tiếp cận của ngữ pháp chức năng. Gợi mở cho những nghiên cứu tiếp theo về chức năng tín hiệu tường thuật nói chung, về động từ tường thuật trong tiếng Anh nói riêng; đồng thời, giúp cho người Việt sử dụng tiếng Anh hiểu được cách biểu thị thông điệp trong việc sử dụng các động từ tường thuật trong các ngữ cảnh ngôn ngữ hiệu quả.

32 Ẩn dụ ngữ pháp văn bản : nghiên cứu và ứng dụng / Phan Văn Hòa, Giã Thị Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 5(325) .- Tr. 24-33 .- 400

Giới thiệu khái quát về ngôn ngữ học chức năng hệ thống và 2 loại ẩn dụ Halliday đã đề cập: ẩn dụ ngữ pháp kinh nghiệm và ẩn dụ ngữ pháp liên nhân. Từ đó, bài viết phân tích và làm rõ nội dung về ẩn dụ ngữ pháp văn bản – một loại ẩn dụ ngữ pháp mà Martin đã thiết lập và cùng các nhà ngôn ngữ học tiếp tục nghiên cứu và khẳng định sự tồn tại của ẩn dụ ngữ pháp văn bản như một trong ba loại ẩn dụ ngữ pháp trong ngôn ngữ học chức năng hệ thống.

33 Ẩn dụ ngữ pháp liên nhân từ góc nhìn ngôn ngữ học chức năng hệ thống / Phan Văn Hòa, Giã Thị Tuyết Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 6b(327) .- Tr. 3-10 .- 400

Làm sáng tỏ tính đa dạng của chức năng lời nói trong quá trình đàm phán của ẩn dụ ngữ pháp liên nhân theo hệ thống ngữ nghĩa; qua đó, đề xuất những phương thức ứng dụng ẩn dụ ngữ pháp liên nhân để góp phần làm cho giao tiếp thực tiễn hiệu quả.

34 Các phương tiện liên kết từ vựng và ngữ pháp chủ yếu trong ngôn bản tiếng Anh chuyên ngành / Vũ Thị Mẫu, Lê Thị Ngọc Hà // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 4(278) .- Tr. 41-50 .- 400

Tìm ra một số phương tiện liên kết từ vựng và ngữ pháp quan trọng nhất của loại ngôn bản này từ góc nhìn của ngôn ngữ học chức năng hệ thống được xây dựng và phát triển bởi Halliday và các nhà ngôn ngữ chức năng hệ thống khác để từ đó đưa ra một vài gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học tiếng Anh chuyên ngành, góp phần cải thiện chất lượng môn học cũng như trình độ ngoại ngữ của sinh viên các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục ở Việt Nam.

35 Ở đây có bán cá tươi : từ tri nhận văn hóa đến việc vận dụng ngôn ngữ trong biểu hiệu – quảng cáo tiếng Anh và tiếng Việt / Phạm Ngọc Trường Linh // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 4(278) .- Tr. 23-32 .- 400

Trình bày tóm lược khung lí thuyết tri nhận văn hóa và ý niệm hóa văn hóa theo quan điểm của Sharifian làm cơ sở lý luận để lí giải một số hiện tượng tri nhận liên quan đến “sự đối lập”, “địa điểm hiện tại” và “hành động trưng bày” trong biểu hiệu – quảng cáo tiếng Anh Mỹ và tiếng Việt.

36 Ngữ nghĩa của above và hình thức biểu đạt tương đương trong bản dịch tiếng Việt / Lê Nguyễn Bảo // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 6(380) .- Tr. 61-69 .- 400

Tìm hiểu ngữ nghĩa của giới từ above và hình thức biểu đạt tương đương trong tiếng Việt sẽ giúp người nghiên cứu nhận ra sự tương đồng và khác biệt giữa ngữ nghĩa của above và hình thức biểu đạt tương đương trong tiếng Việt; từ đó áp dụng vào việc giảng dạy tiếng Anh cho người Việt được tốt hơn

37 Đối chiếu cấu trúc bước thoại của diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt và tiếng Anh / Bùi Thị Kim Loan // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 6(380) .- Tr. 30-37 .- 400

Nghiên cứu này vận dụng lí thuyết ngôn ngữ học chức năng hệ thống để đối chiếu 400 poster quảng cáo tiếng Việt và 400 poster quảng cáo tiếng Anh nhằm làm sáng tỏ những điểm tương đồng và khác biệt về cấu trúc nước thoại của diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt và tiếng Anh. Nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận đa phương thức để tìm hiểu cách người viết quảng cáo kết hợp cả ngôn ngữ và hình ảnh để tạo nghĩa cho diễn ngôn quảng cáo trong hai ngôn ngữ.

38 Sử dụng thức trong bài viết chuyên ngành tài chính tiếng Anh và tiếng Việt dưới góc nhìn của ngôn ngữ học chức năng hệ thống / Nguyễn Thị Thanh Hòa // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 65-72 .- 400

Bài viết phân tích, so sánh đối chiếu các bài báo chuyên ngành tài chính và các lĩnh vực liên quan đến tài chính trong tiếng Anh và tiếng Việt nhằm nêu bật các đặc điểm ngôn ngữ thông qua việc phân tích các kiểu thức dựa vào khung ngữ pháp chức năng hệ thống của Halliday.

39 Phủ định ngôn ngữ, phủ định logic và câu bác bỏ / Nguyễn Đức Dân, Nguyễn Thùy Dương // Ngôn ngữ .- 2022 .- Số 5(379) .- Tr. 3-13 .- 800.01

Trong bài viết này, các tác giả phân biệt giữa phủ định ngôn ngữ, phủ định lôgic và bác bỏ câu, một loại phủ định siêu ngôn ngữ điển hình trong tiếng Việt. Câu bác bỏ là một hành động hỏi cung bằng ngôn ngữ gián tiếp. Mọi người đặt câu hỏi - bác bỏ mọi thứ mà người nói cho là sai, từ điều hiển nhiên đến ngụ ý, từ tổng thể đến từng chi tiết. Vì vậy, các kiểu câu bác bỏ trong tiếng Việt rất phong phú. Nhiều loại phản bác đã được điều tra. Người Việt Nam thường dùng câu hỏi để bác bỏ.

40 Đặc trưng của uyển ngữ tiếng Hán / Hà Hội Tiên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 7(328) .- Tr. 146-150 .- 400

Phân loại theo nội dung của uyển ngữ tiếng Hán và đặc điểm ngữ dụng của uyển ngữ. Thông qua phân tích, bài viết góp phần giúp hiểu sâu sắc hơn về uyển ngữ tiếng Hán. Việc sử dụng đúng uyển ngữ có thể giảm bớt những hiểu lầm của hai bên, tránh làm tổn thương nhau, làm cho giao tiếp thuận lợi.