CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngôn ngữ học

  • Duyệt theo:
21 Đặc điểm của ngữ danh từ tiếng Anh (trên cứ liệu các bài tạp chí Kinh tế thương mại) / Nguyễn Thị Thủy Chung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 12 (334) .- Tr. 27-35 .- 400

Phân tích và xác định các yếu tố cấu thành ngữ danh từ trong các bài báo kinh tế thương mại, xác định loại ngữ danh từ xuất hiện phổ biến nhất trong bài báo và độ dài trung bình của những ngữ danh từ này.

22 Nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh có thành tố là từ chỉ bộ phận cơ thể như: “head”, “face”, “eyes”, “mouth” / Ngô Thị Thanh Thảo // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 12 (334) .- Tr. 71-78 .- 400

Nghiên cứu hiện tượng phép chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ trong thành ngữ và tục ngữ tiếng Anh có thành tố là từ chỉ bộ phận cơ thể như: “head” (đầu), “face” (mặt), “eyes” (mắt), “mouth” (miệng). Phương pháp miêu tả, định lượng và thống kê được sử dụng trong nghiên cứu và là nguồn tham khảo quý giá cho người học tiếng Anh.

23 Các cấu trúc có trợ từ trong tiếng Hán hiện đại và thụ đắc của sinh viên Việt Nam / Lưu Hớn Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 12 (334) .- Tr. 79-86 .- 400

Nghiên cứu các cấu trúc có trợ từ trong tiếng Hán hiện đại, làm rõ các đặc điểm cú pháp của các cấu trúc này. Đồng thời, thảo luận về tìn hình thụ đắc trợ từ của sinh viên Việt Nam.

24 Bút đàm chữ Hán giữa sứ thần Việt Nam với người nước ngoài : nghiên cứu trường hợp bút đàm chữ Hán của sứ thần Nguyễn Thuật / Nguyễn Hoàng Thân // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 12 (334) .- Tr. 95-100 .- 400

Bàn về: Khái quát lí luận bút đàm; Đặc điểm bút đàm của sứ thần Nguyễn Thuật với người nước ngoài. Kết quá cho thấy nét độc đáo của một loại hình giao tiếp quốc tế của Việt Nam và giá trị tư liệu quý báu của những văn bản, thư tịch bút đàm.

25 Đối chiếu đặc điểm cấu tạo thuật ngữ thời trang tiếng Anh và tiếng Việt xét từ phương thức cấu tạo và đặc điểm từ loại / Hoàng Thị Huệ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 30-37 .- 400

Miêu tả, phân tích và so sánh đối chiếu đặc điểm cấu tạo của các thuật ngữ thời trang tiếng Anh và tiếng Việt xét từ phương thức cấu tạo và đặc điểm từ loại. Từ đó, rút ra được những nhận xét, đánh giá cụ thể về những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng.

26 Mô hình cấu tạo thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh (trên tư liệu từ điển Pháp luật Anh – Việt) / Trần Thùy Dung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 38-43 .- 400

Nghiên cứu các mô hình cấu tạo của thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh được thu thập từ một số từ điển Pháp luật Anh – Việt. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp người đọc hiểu sâu hơn về đặc điểm mô hình cấu tạo của thuật ngữ luật hình sự tiếng Anh là từ và ngữ và góp phần quan trọng trong việc nghiên cứu thuật ngữ; đặc biệt phục vụ việc đánh giá chuyển dịch thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

27 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia thảo luận khi học kĩ năng nói tiếng Anh / Hà Thị Hồng Mai, Bùi Thị Thu Giang, Hoàng Thị Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 44-52 .- 400

Tìm hiểu những nhận định của sinh viên năm thứ hai ngành Ngôn ngữ Anh về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tham gia hoạt động thảo luận khi học kĩ năng nói tiếng Anh tại một trường công lập, từ đó đưa ra những đề xuất nhằm hạn chế những khó khăn và tăng tính hiệu quả của hoạt động thảo luận trong việc học kĩ năng nói tiếng Anh ở trình độ cao cho sinh viên ngành ngôn ngữ.

28 Hiệu quả của việc sử dụng tài liệu bổ trợ để cải thiện kĩ năng đọc cho sinh viên trong môi trường học kết hợp ở bậc đại học Việt Nam / Nguyễn Thị Vân Khánh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 11A (332) .- Tr. 53-62 .- 400

Đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng tài liệu bổ trợ được thiết kế trên hệ thống trực tuyến đến việc cải thiện khả năng đọc hiểu, từ đó có thể thấy được sự thay đổi thái độ của sinh viên với kĩ năng đọc hiểu tiếng Anh trong môi trường học kết hợp.

29 Các bước dịch từ ngữ văn hóa của Newmark và ứng dụng vào dịch các từ ngữ văn hóa trong các tài liệu du lịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh / Nguyễn Thị Thu Hà, Đoàn Thị Giang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 10 (331) .- Tr. 48-58 .- 400

Đưa ra một cái nhìn tổng quan về việc dịch các từ ngữ văn hóa từ tiếng Việt sang tiếng Anh trong các tài liệu du lịch và giới thiệu các bước dịch của Newmark (1988) được áp dụng để dịch các từ ngữ văn hóa này.

30 Nhóm từ ngữ nối biểu thị sự suy luận trong bài báo khoa học tiếng Việt (có đối chiếu với tiếng Anh) / Ngô Thị Thu Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 10 (331) .- Tr. 87-94. .- 400

Nghiên cứu nhóm từ nối chỉ sự suy luận được thể hiện trong các bài báo khoa học nhằm làm rõ đặc điểm về cấu tạo, ngữ nghĩa và chức năng liên kết của chúng trong các bài báo khoa học, bởi vì đây là nhóm từ nối được sử dụng phổ biến và có vai trò rất quan trọng đối với loại hình văn bản này.