CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Tiếng Việt
111 Tìm hiểu về thiết kế phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương / Nguyễn Thị Na // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 65 - 68 .- 400
Nêu một số vấn đề về phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương.
112 Chí và trí tiếng Việt trong tương quan với tiếng Hán / Phạm Ngọc Hàm // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 3-12 .- 400
Vận dụng phương pháp khảo sát, phân tích và so sánh đối chiếu, tiến hành nghiên cứu một số trường hợp cụ thể, chỉ ra ý nghĩa của chí và trí trên hai phương diện đa nghĩa và đồng âm cũng như các từ ngữ có chứa từng từ tố này trong mối tương quan với tiếng Hán.
113 Hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán trong tiểu phẩm báo chí tiếng Việt / Hà Văn Hậu // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 50-62 .- 400
Tìm hiểu hành động ngôn ngữ phê phán được thực hiện gián tiếp bằng hành động ngôn ngữ than phiền (nói gọn là hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán) trong tiêu phẩm báo chí.
114 Ẩn dụ ý niệm trong tiêu đề và Sa-pô báo chí tiếng Việt (trên cứ liệu báo Nhân dân điện tử) / Nguyễn Thị Bích Hạnh, Đoàn Hồng Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 9-15 .- 400
Chỉ ra những ẩn dụ ý niệm được sử dụng trong tiêu đề và phần sa-pô của các tác phẩm báo chí; lí giải cơ chế sao phỏng giữa hai miền không gian miền “nguôn” và miền “đích” trong tư duy ngôn ngữ.
115 Hành động ngôn từ phê phán ở đầu đề tiểu phẩm báo chí tiếng Việt (khảo sát tiểu phẩm báo chí tiếng Việt thời kì Đổi mới từ 1986 đến nay) / Hà Văn Hậu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 34-40 .- 400
Tìm hiểu về sự thể hiện hành động ngôn ngữ phên phán trên đầu đề tiểu phẩm báo chí tiếng Việt.
116 Từ ngữ Công giáo trong một số tục ngữ, ca dao tiếng Việt / Vũ Văn Khương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 41-46 .- 400
Trình bày về sự tiếp ứng văn hóa Việt và Công giáo biểu thi qua ngôn ngữ.
117 Xây dựng hệ thống bài tập rèn luyện kĩ năng nghe (trình độ B1) cho người nước ngoài học tiếng Việt tại trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên / Nguyễn Thu Quỳnh, Hà Công Hưng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 56-62 .- 400
Đề xuất xây dựng hệ thống bài tập nhằm rèn luyện kĩ năng nghe cho sinh viên nước ngoài đang học tiếng Việt hệ dự bị đại học và sau đại học tại Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
118 Xây dựng bộ trắc nghiệm đánh giá lời nói Việt: Nghiên cứu định khung / Phạm Thị Bền, Sharynne Mcleod, Lê Thị Thanh Xuân // .- 2018 .- Số 3 (347) .- Tr. 33 - 45 .- 400
Bộ trắc nghiệm đánh giá lời nói Việt ( tên tiếng Anh là The Vietnamese Speech Asessment, VSA) đã được nghiên cứu để xây dựng phục vụ cho nghiên cứu và thực tiễn trị liệu ngữ âm tiếng Việt ở các vùng miền khác nhau của Việt Nam và ở các nước khác trên thế giới. Trình bày một cách khái quát quá trình xây dựng bộ trắc nghiệm ở giai đoạn thứ nhất: Nghiên cứu định khung.
119 Đặc trưng của vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt / Đỗ Thị Hiên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 11(265) .- Tr. 39- 43 .- 400
Vị từ ba diễn tố là nhóm vị từ phức tạp trong tiếng Việt bởi có nhiều tiểu loại với bản chất không thực sự đồng nhất. Xác định đặc trưng cơ bản của các vị từ ba diễn tố trong tiếng Việt bao gồm: “ động”; “ chủ ý”; “tác động”; “ba diễn tố”. Các đặc trưng này sẽ quy định đến hoạt động của vị từ ba diễn tố trong phát ngôn.
120 Ánh xạ ý niệm trong các bài tạp chí tiếng Việt chuyên ngành kinh tế / Phạm Thị Thanh Thùy // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 7(338) .- Tr. 17- 26 .- 400
Tập trung phân tích cơ chế ánh xạ của các ẩn dụ ý niệm “kinh tế” thu thập được từ 15 bài nghiên cứu được in trên các tạp chí chuyên ngành kinh tế. Tất cả các bài viết đều được xuất bản năm 2016. Việc nghiên cứu cơ chế ánh xạ này sẽ giúp hiểu rõ hơn quy trình ý niệm hóa các hoạt động kinh tế, suy nghĩ của các nhà kinh tế học về ý niệm “ kinh tế”.