CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Tiếng Việt
111 Một số lỗi phát âm tiếng Hán của người Việt từ góc nhìn “ngữ trung gian” (Interlanguage) / Lê Minh Thanh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 9 (276) .- Tr. 60 - 64 .- 400
Vận dụng lí thuyết “ngữ trung gian” (Interlanguage) tiến hành phân tích về mặt ngữ âm giữa tiếng Việt và tiếng Hán để tìm ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng; chỉ ra lỗi của sinh viên Việt nam khi phát âm tiếng Hán do ảnh hương của cách phát âm tiếng Việt. Từ đó đề xuất cách giảng dạy ngữ âm cũng như cách khắc phục lỗi ngữ âm.
112 Một số vấn đề về đánh giá chất lượng bản dịch tiếng Việt so với nguyên tác tiếng Anh / Nguyễn Thị Hồng Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 86 - 92 .- 400
Đề cập tới một số vấn đề cần xem xét khi đánh giá chất lượng một bản dịch tiếng Việt với nguyên tác bằng tiếng Anh dựa theo mô hình đánh giá bản dịch của Peter Newmark bao gồm 8 phương pháp, 14 bước dịch và 5 bước đánh giá.
113 Ngôn ngữ quảng cáo hướng đến trẻ em trong tiếng Anh và tiếng Việt / Trần Thị Thu Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 101 - 105 .- 400
Thu nhập, phân tích và đối chiếu các đặc điểm ngôn ngữ trong các quảng cáo hướng đến trẻ em bằng tiếng Anh và tiếng Việt để tìm ra những nét tương đồng và khác biệt trên phương diện sử dụng ngôn ngữ hướng tới đối tượng khách hàng là trẻ em.
114 Về khái niệm “ẩn dụ ngữ âm” / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Yến Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 30 - 36 .- 400
Thử tìm hiểu về khái niệm ẩn dụ ngữ âm, cơ chế hoạt động và nêu ra các hình thức cơ bản của ẩn dụ ngữ âm nhằm làm cơ sở nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ẩn dụ ngữ âm trong Việt ngữ sau này.
115 Cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể / Nguyễn Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 37 - 44 .- 400
Phân tích cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể, từ đó xác lập nên cơ sở lí giải một số hiện tượng ngôn ngữ trong tiếng Anh trong sự so sánh với tiếng Việt.
116 Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt / Lê Thị Mỹ Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 50 - 55 .- 400
Phân loại hệ thuật ngữ này về đặc điểm cấu tạo (từ và cụm từ), đặc điểm từ loại, miêu tả đặc điểm cấu tạo và xác định các mô hình cấu tạo của chúng, từ đó đưa ra những nhận xét về đặc điểm cấu tạo, chức năng định danh của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt.
117 Mạch lạc trong việc duy trì đề tài qua một số phép liên kết ở văn bản nghị luận văn học / Tống Thị Hường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 56 - 64 .- 400
Làm rõ vai trò quan trọng của một số phép liên kết có tác dụng duy trì đề tài trong văn bản nghị luận văn học là phép lặp, phép tỉnh lược, phép thế.
118 Tìm hiểu về thiết kế phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương / Nguyễn Thị Na // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 65 - 68 .- 400
Nêu một số vấn đề về phân loại bảng mục từ và tuyển chọn mục từ trong quá trình biên soạn Bách khoa thư địa phương.
119 Chí và trí tiếng Việt trong tương quan với tiếng Hán / Phạm Ngọc Hàm // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 3-12 .- 400
Vận dụng phương pháp khảo sát, phân tích và so sánh đối chiếu, tiến hành nghiên cứu một số trường hợp cụ thể, chỉ ra ý nghĩa của chí và trí trên hai phương diện đa nghĩa và đồng âm cũng như các từ ngữ có chứa từng từ tố này trong mối tương quan với tiếng Hán.
120 Hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán trong tiểu phẩm báo chí tiếng Việt / Hà Văn Hậu // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 50-62 .- 400
Tìm hiểu hành động ngôn ngữ phê phán được thực hiện gián tiếp bằng hành động ngôn ngữ than phiền (nói gọn là hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán) trong tiêu phẩm báo chí.