CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tiếng Việt

  • Duyệt theo:
121 Cách xưng hô bằng biểu thức miêu tả trong tiếng Việt / Vũ Thị Sao Chi // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 8 - 9 .- Tr. 99 - 109 .- 495.922

Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của biểu thức miêu tả để xưng hô. Đặc điểm nội dung ngữ nghĩa của biểu thức miêu tả để xưng hô. Tình huống giao tiếp sử dụng biểu thức miêu tả để xưng hô.

122 Tìm hiểu ngữ nghĩa của nhóm tri giác bằng khứu giác thuộc phạm trù ẩm thực trong tiếng Việt từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận / Nguyễn Thị Thùy // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 8 - 9 .- Tr. 150 – 160 .- 495.922

Bài viết tập trung tìm hiểu sự hoạt động ngữ nghĩa của nhóm từ tri giác về ẩm thực qua trải nghiệm của giác quan khứu giác, nhằm mục đích tìm hểu và khám phá đặc trung văn hóa riêng, cũng như những đặc trung nhận thức về khả năng liên tưởng phong phú trong đời sống của người Việt.

124 Chuyển di và thích ứng trong sử dụng tiếng Việt của cộng đồng di dân gốc Việt tại Úc / TS. Thái Duy Bảo // Ngôn ngữ .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 21 – 35 .- 495.92

Nghiên cứu đặc điểm của tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ cộng đồng được sử dụng trong cộng cồng di dân gốc Việt tại Úc. Trong nghiên cứu này, tác giả đã khảo sát nhiều đối tượng nói được tiếng Việt và tiếng Anh với những chủ đề xoay quanh sinh hoạt hằng ngày, những khía cạnh văn hóa xã hội của cuộc sống ở Úc nhằm làm nổi bật các đặc điểm từ vựng, cấu trúc và hiện tượng chuyển đổi ngôn ngữ trong tiếng Việt của cộng đồng.

125 Đặc trưng ngữ nghĩa của tiều từ tình thái cuối phát ngôn dùng để hỏi trong giao tiếp của người Thanh Hóa / Nguyễn Duy Diện // Ngôn ngữ và đời sống .- 2014 .- Số 12 (230) .- Tr. 52 – 56 .- 495.922

Trình bày khái niệm về tình thái và tiểu từ tình thái cuối phát ngôn, tiểu từ tình thái cuối phát ngôn trong tiếng Thanh Hóa, ngữ nghĩa của các tiểu từ tình thái cuối phát ngôn dùng để hỏi.

126 Phân lập trường nghĩa lửa trong tiếng Việt / Nguyễn Văn Thao // Ngôn ngữ .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 47 - 60 .- 495.922

Phân lập trường nghĩa lửa trong tiếng Việt ra thành các tiều trường, các tiểu trường bậc 2 và các nhóm từ ngữ. từ đó, so sánh và lý giải về tần số xuất hiện khác nhau của chúng.

128 Vai trò của biểu thức tình thái trong chuyển dịch phát ngôn mang hàm ý phủ định từ tiếng Anh sang tiếng Việt / ThS. Trịnh Thị Thơm // Ngôn ngữ .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 61 – 70 .- 495.922

Nêu tình thái và vấn đề tương đương trong dịch thuật, vai trò của biểu thức tình thái trong chuyển dịch phát ngôn mang hàm ý phủ định từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

129 Áp dụng xác suất thống kê và quá trình máy tự học cho bài toán phân tách từ văn bản tiếng Việt / Lê Trung Hiếu, Lê Anh Vũ, Lê Trung Kiên // Khoa học & công nghệ Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 32-38. .- 004

Trình bày hai vấn đề chính: Sử dụng mô hình xác suất nhận dạng và phân tách từ tiếng Việt; Áp dụng quá trình máy tự học xây dựng mô hình xác suất tối ưu. Với mỗi mô hình xác suất, từ mới được nhận dạng, các tiếng thuộc từ mới được nối tạo thành tiếng mới trong mô hình xác suất mới. Quá trình nối chuỗi các tiếng tạo thành tiếng mới làm giảm sự nhập nhằng giữa tiếng và từ trong tiếng Việt, tăng độ chính xác cho các hàm thống kê, tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng từ mới. Vì vậy, mô hình xác suất sẽ hội tụ về mô hình tối ưu. Quá trình thực nghiệm với 250.034 bài báo online, gồm hơn 15.000.000 câu tiếng Việt. Độ chính xác của thuật toán phân tách từ đạt trên 90%. Từ điển được xây dựng gồm hơn 100.000 từ và cụm từ tiếng Việt.

130 Cấu trúc tham số của tính từ tiếng Việt / TS. Lê Kính Thắng, Phạm Hồng Hải // Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh .- 2012 .- Số 38 (72)/2012 .- Tr. 95-100. .- 400

Nghiên cứu vấn đề xác định và miêu tả cấu trúc tham tố của tính từ tiếng Việt. Giống như động từ, tính từ trong tiếng Việt có thể là hạt nhân của cấu trúc tham tố. Phần lớn tính từ trong tiếng Việt là vị từ đơn trị, một số tính từ là vị từ song trị.