CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tiếng Việt

  • Duyệt theo:
101 Một số vấn đề về đánh giá chất lượng bản dịch tiếng Việt so với nguyên tác tiếng Anh / Nguyễn Thị Hồng Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 86 - 92 .- 400

Đề cập tới một số vấn đề cần xem xét khi đánh giá chất lượng một bản dịch tiếng Việt với nguyên tác bằng tiếng Anh dựa theo mô hình đánh giá bản dịch của Peter Newmark bao gồm 8 phương pháp, 14 bước dịch và 5 bước đánh giá.

102 Ngôn ngữ quảng cáo hướng đến trẻ em trong tiếng Anh và tiếng Việt / Trần Thị Thu Hiền // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 10 (277) .- Tr. 101 - 105 .- 400

Thu nhập, phân tích và đối chiếu các đặc điểm ngôn ngữ trong các quảng cáo hướng đến trẻ em bằng tiếng Anh và tiếng Việt để tìm ra những nét tương đồng và khác biệt trên phương diện sử dụng ngôn ngữ hướng tới đối tượng khách hàng là trẻ em.

103 Về khái niệm “ẩn dụ ngữ âm” / Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Yến Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 30 - 36 .- 400

Thử tìm hiểu về khái niệm ẩn dụ ngữ âm, cơ chế hoạt động và nêu ra các hình thức cơ bản của ẩn dụ ngữ âm nhằm làm cơ sở nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ẩn dụ ngữ âm trong Việt ngữ sau này.

104 Cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể / Nguyễn Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 37 - 44 .- 400

Phân tích cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể, từ đó xác lập nên cơ sở lí giải một số hiện tượng ngôn ngữ trong tiếng Anh trong sự so sánh với tiếng Việt.

105 Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt / Lê Thị Mỹ Hạnh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 50 - 55 .- 400

Phân loại hệ thuật ngữ này về đặc điểm cấu tạo (từ và cụm từ), đặc điểm từ loại, miêu tả đặc điểm cấu tạo và xác định các mô hình cấu tạo của chúng, từ đó đưa ra những nhận xét về đặc điểm cấu tạo, chức năng định danh của thuật ngữ mĩ thuật tiếng Việt.

106 Mạch lạc trong việc duy trì đề tài qua một số phép liên kết ở văn bản nghị luận văn học / Tống Thị Hường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 56 - 64 .- 400

Làm rõ vai trò quan trọng của một số phép liên kết có tác dụng duy trì đề tài trong văn bản nghị luận văn học là phép lặp, phép tỉnh lược, phép thế.

108 Chí và trí tiếng Việt trong tương quan với tiếng Hán / Phạm Ngọc Hàm // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 3-12 .- 400

Vận dụng phương pháp khảo sát, phân tích và so sánh đối chiếu, tiến hành nghiên cứu một số trường hợp cụ thể, chỉ ra ý nghĩa của chí và trí trên hai phương diện đa nghĩa và đồng âm cũng như các từ ngữ có chứa từng từ tố này trong mối tương quan với tiếng Hán.

109 Hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán trong tiểu phẩm báo chí tiếng Việt / Hà Văn Hậu // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 50-62 .- 400

Tìm hiểu hành động ngôn ngữ phê phán được thực hiện gián tiếp bằng hành động ngôn ngữ than phiền (nói gọn là hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán) trong tiêu phẩm báo chí.

110 Ẩn dụ ý niệm trong tiêu đề và Sa-pô báo chí tiếng Việt (trên cứ liệu báo Nhân dân điện tử) / Nguyễn Thị Bích Hạnh, Đoàn Hồng Nhung // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 9-15 .- 400

Chỉ ra những ẩn dụ ý niệm được sử dụng trong tiêu đề và phần sa-pô của các tác phẩm báo chí; lí giải cơ chế sao phỏng giữa hai miền không gian miền “nguôn” và miền “đích” trong tư duy ngôn ngữ.