CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
932 Tác dụng ức chế xanthin oxidase và hạ acid uric của dịch chiết mướp đắng (Momordica charantua L.) / Bùi Thanh Tùng, Lê Thị Thu Hường, Nguyễn Thị Kim Thu // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 48-50 .- 615

Xác định tác dụng ức chế enzyme XO in vitro và khả năng hạ acid uric của cao chiết mướp đắng trên mô hình chuột nhắt bị gây tăng acis uric do kali oxonat.

933 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng Nipasol M trong viên nang mềm chứa vitamin AD bằng phương pháp HPLC / Phan Nguyễn Trường Thắng, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 52-54 .- 615

Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng Nipasol M trong viên nang mềm cho mục đích kiểm tra giới hạn chất bảo quản này và thiết lập hồ sơ đăng ký thuốc.

934 Phân lập và tinh chế Z-ligustilid từ đương quy Nhật Bản làm chuẩn đối chiếu / // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 55-58 .- 615

Phân lập và tinh chế Z-ligustilid từ đương quy di thực từ Nhật Bản trồng ở Đăk Nông làm chuẩn đối chiếu.

935 Đặc điểm lâm sàng và thực trạng sử dụng thuốc dự phòng hen phế quản ở trẻ dưới 5 tuổi / Nguyễn Thị Thu, Bùi Kim Thuận, Phan Thị Diệu Ngọc // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 170-171 .- 615

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và thực trạng dùng thuốc dự phòng trong điều trị hen phế quản ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2015.

936 Khuyến cáo về nghiên cứu tương tác thuốc in vitro và in vivo trong quá trình phát triển thuốc mới / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 2-6 .- 615

Trình bày tổng hợp hướng dẫn của các cơ quan quản lý y tế Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản về tương tác thuốc in vitro và in vivo.

937 So sánh 3 phương pháp quy kết hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc gây ra bởi thuốc trong cơ sở dữ liệu báo cáo ADR của Việt Nam / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 6-10 .- 615

So sánh mức độ tương đồng giữa phương pháp ALDEN với phương pháp của WHO và của Naranjo trong quy kết mối quan hệ nhân quả phản ứng trên da nghiêm trọng gây ra bởi thuốc.

938 Thiết kế và dự đoán hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mô của dẫn chất 2-arylquinazolin-4-on sử dụng mô hình QSAR / Phạm Văn Tất, Văn Thị Mỹ Huệ // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 11-16 .- 615

Trình bày một số hợp chất mới mang khung 2-arylquinazolin-4-on được thiết kế và dự đoán tác dụng gây độc tế bào KB dựa trên các mô hình QSAR được xây dựng từ các tính toán hóa học lượng tử, mô hình hồi quy đa tham số và mạng thần kinh nhân tạo.

939 Khảo sát khả năng chống oxi hóa và cải thiện trí nhớ ngắn hạn của dẫn chất benzylaminochalcon trên chuột nhắt / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 17-21 .- 615

Đưa ra dẫn chất vừa có khả năng ức chế cholin esterase vừa có khả năng chống oxi hóa tốt để khảo sát tác động chống hội chứng suy giảm trí nhớ thông qua mô hình chuột nhắt trắng bị hội chứng suy giảm trí nhớ bằng trimethyltin.

940 Điều chế giá mang lipid cấu trúc nano chứa miconazol nitrat bằng phương pháp vi nhũ tương / Lê Khắc Tuấn, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 21-25 .- 615

Độ tan của miconazol nitrat trong tỷ lệ sáp-dầu được khảo sát cùng với độ hỗn hòa của sáp-dầu dựa trên điểm nóng chảy, tỉ lệ các thành phần vi nhũ tương được xác định bằng giãn đồ 3 pha. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt NLC. Xác định đặc tính của NLC.