CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
911 Thiết kế và dự đoán hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mô của dẫn chất 2-arylquinazolin-4-on sử dụng mô hình QSAR / Phạm Văn Tất, Văn Thị Mỹ Huệ // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 11-16 .- 615
Trình bày một số hợp chất mới mang khung 2-arylquinazolin-4-on được thiết kế và dự đoán tác dụng gây độc tế bào KB dựa trên các mô hình QSAR được xây dựng từ các tính toán hóa học lượng tử, mô hình hồi quy đa tham số và mạng thần kinh nhân tạo.
912 Khảo sát khả năng chống oxi hóa và cải thiện trí nhớ ngắn hạn của dẫn chất benzylaminochalcon trên chuột nhắt / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 17-21 .- 615
Đưa ra dẫn chất vừa có khả năng ức chế cholin esterase vừa có khả năng chống oxi hóa tốt để khảo sát tác động chống hội chứng suy giảm trí nhớ thông qua mô hình chuột nhắt trắng bị hội chứng suy giảm trí nhớ bằng trimethyltin.
913 Điều chế giá mang lipid cấu trúc nano chứa miconazol nitrat bằng phương pháp vi nhũ tương / Lê Khắc Tuấn, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 21-25 .- 615
Độ tan của miconazol nitrat trong tỷ lệ sáp-dầu được khảo sát cùng với độ hỗn hòa của sáp-dầu dựa trên điểm nóng chảy, tỉ lệ các thành phần vi nhũ tương được xác định bằng giãn đồ 3 pha. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt NLC. Xác định đặc tính của NLC.
914 Tổng hợp p-methan-3,8-diol và thử nghiệm hoạt tính xua muỗi / Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 26-29 .- 615
Công bố kết quả tổng hợp p-methan-3,8-diol và thử nghiệm hoạt tính xua muỗi của p-methan-3,8-diol tổng hợp được.
915 Nghiên cứu định lượng mangiferin trong tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 29-33 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng mangiferin trong tri mẫu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm tiêu chuẩn hóa nguồn dược liệu này.
916 Hợp chất flavan và acid béo phân lập từ vỏ thân cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa de Wilde) / // .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 33-36 .- 615
Trình bày kết quả bước đầu phân lập và xác định cấu trúc của 3 hợp chất từ dịch chiết ethyl acetat của vỏ cây máu chó trái dày.
917 Nghiên cứu tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2 / Nguyễn Thị Lập, Phạm Thị Nguyệt Hằng // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 36-40 .- 615
Đánh giá tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2 trong việc phát triển sản phẩm điều trị béo phì.
918 Tổng hợp dẫn chất halogen của acid anthranilic bằng phương pháp sử dụng Oxone / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 40-43 .- 615
Giới thiệu một phương pháp mới cho phép thế halogen chọn lọc vào vị trí para sử dụng Oxone và các muối halogen là nguồn cung cấp halogen.
919 Thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học của tinh dầu lá ổi Đài Loan / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 48-51 .- 615
Khảo sát một cách toàn diện hơn về tinh dầu lá ổi Đài Loan đang được trồng ở miền Nam Việt Nam nhằm góp phần so sánh rõ hơn giữa các giống ổi khác nhau.
920 Tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất mới 2-salicyloylbenzofuran / Nguyễn Thị Thu Trang, Đỗ Thị Thúy, Phạm Ngọc Tuấn Anh // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 51-54 .- 615
Tổng hợp và sàng lọc các dẫn chất 2-salicyloylbenzofuran có hoạt tính kháng khuẩn của tình trạng đề kháng kháng sinh.