CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
911 Tác dụng ức chế enzym xanthin oxidase và hạ acid uric máu của dịch chiết lá tía tô (Perilla frutescens L.) / Đặng Kim Thu, Nguyễn Thị Kim Thu, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 65-67 .- 615
Xác định tác dụng ức chế enzym xanthin XO in vitro và khả năng hạ acid uric của cao chiết lá tía tô trên mô hình chuột nhắt bị gây tăng acid uric do kali oxonat nhằm nâng cao giá trị sử dụng của dược liệu này.
912 Nghiên cứu hoạt tính kháng viêm từ thân cây bìm bịp (Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau, Acanthaceae) / Nguyễn Thị Trang Đài, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 68-69, 87 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu hoạt tính kháng viêm từ thân cây bìm bịp mọc tại Việt Nam.
913 Nghiên cứu đặc điểm thực vật và sơ bộ thành phần hóa học cây nhương lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume, họ Nhài (Oleaceae)) / // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 70-73 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về đặc điểm thực vật và sơ bộ thành phần hóa học cây nhương lê kim cang thu hái tại Yên Bái.
914 Xây dựng mô hình ung thư gan trên chuột nhắt bằng tế bào HepG2 và khảo sát tác động kháng ung thư của chế phẩm liposom paclitaxel / // Dược học .- 2017 .- Số 11 (Số 499 năm 57) .- Tr. 82-86 .- 615
Trình bày cách xây dựng mô hình ung thư gan bằng tế bào HepG2 trên chuột nhắt và khảo sát tác động kháng khối ung thư của chế phẩm liposom paclitaxel.
915 Khảo sát khả năng ức chế enzym α-amylase in vitro của cao chiết lá các cây trâm bầu, mật gấu và ngọc nữ biển ở miền Nam Việt Nam / Lê Việt Dũng, Lê Văn Minh // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 66-68 .- 615
Đánh giá khả năng ức chế enzym biến dưỡng carbohydrat α-amylase của cao chiết lá cây trâm bầu, mật gấu và ngọc nữ biển thu hái tại phía Nam.
916 Bốn hợp chất isoflavonoid phân lập từ thân cây bìm bịp – Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau, Acanthaceae / Huỳnh Ngọc Thụy, Nguyễn Thị Trang Đài // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 69-71, 78 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của hợp chất tinh khiết phân lập được từ thân cây bìm bịp mọc tại Việt Nam.
917 Một số hợp chất phân lập từ thân dây đau xương (Tinospora sinensis (Lour.) Merr.) / Nguyễn Thị Hường, Vũ Đức Lợi // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 72-74 .- 615
Trình bày một số hợp chất phân lập từ thân dây đau xương góp phần định hướng nghiên cứu về tác dụng sinh học tốt hơn.
918 Đánh giá tác động kháng cholinesterase bằng phương pháp hóa mô miễn dịch của cao chiết hương nhu tía (Ocimum sanctum L.) / Trần Thị Nguyên Đăng, Trần Phi Hoàng Yến // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 74-78 .- 615
Đánh giá hàm lượng acetylcholin, một chất trung gian hóa học có vai trò rất quan trọng đối với quá trình hình thành hoạt động nhận thức và ghi nhận. Tìm hiểu cơ chế tác dụng của các hợp chất đã được chứng minh có vai trò bảo vệ não, chống suy giảm trí nhớ trên mô hình chuột thực nghiệm.
919 Bước đầu xây dựng mô hình in silico quá trình hòa tan của bột dược chất nhóm chống viêm không steroid / Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Trần Linh // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 498 năm 57) .- Tr. 79-83 .- 615
Xây dựng và thẩm định mô hình mô phỏng quá trình hòa tan của bột dược chất đơn của một số dược chất ít tan nhóm NSAIDs trong thiết bị thử hòa tan kiểu cánh khuấy làm cơ sở ban đầu cho việc mô phỏng quá trình hòa tan dược chất từ các dạng bào chế.
920 Định tính và định lượng Huperzine A trong cây thạch tùng răng cưa (huperzia serrata) ở Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 473-478 .- 570
Đánh giá sự có mặt của Huperzine A ở trong mẫu cây thạch tùng răng cưa được thu hái tại Đà Lạt vào mùa Xuân và mùa Thu bằng phương pháp sắc kí bản mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao.