CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
921 Áp dụng bộ tiêu chuẩn Beers và STOPP trong sàng lọc các thuốc có khả năng không phù hợp trên đơn thuốc xuất viện của bệnh nhân cao tuổi tại một bệnh viện tuyến Trung ương / Phạm Thị Thúy Vân, Quản Thị Thùy Linh, Phan Việt Sinh // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 2-4 .- 615
Xác định khả năng áp dụng của Beers và STOPP trong việc sàng lọc các PIM trên đơn thuốc xuất viện tại một bệnh viện Việt Nam đồng thời mô tả đặc điểm các PIM phát hiện được theo 2 bộ tiêu chuẩn.
922 Ảnh hưởng của glycyl-funtumin lên mức độ phiên mã gen survivin trên dòng tế bào ung thư phổi A549 / Đỗ Hồng Quảng, Đào Thị Mại Anh // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 5-6, 10 .- 615
Khảo sát ảnh hưởng của các nồng độ khác nhau của glycyl-funtumin trên dòng tế bào ung thư phổi A549 để có thể khẳng định và làm sáng tỏ hơn tác dụng của hoạt chất này đối với sự phiên mã gen survivin của tế bào ung thư, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc trên lâm sàng.
923 Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của viên nang Liverbil trên thực nghiệm / Phạm Thị Nguyệt Hằng, Lê Việt Dũng, Hà Đức Cường // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 7-10 .- 615
Đánh giá tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của viên nang cứng Liverbil do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC cung cấp.
924 Đánh giá kỹ thuật sử dụng bút tiêm insulin và tác dụng không mong muốn của insulin trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại một bệnh viện tuyến huyện / Phạm Thị Thúy Vân, Nguyễn Thu Chinh // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 11-14 .- 615
Đánh giá kỹ thuật sử dụng và khảo sát hai tác dụng khhông mong muốn điển hình của insulin là hạ đường huyết và loạn dưỡng mỡ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có sử dụng bút tiêm insulin ngoại trú tại một bệnh viện tuyến huyện.
925 Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai / Bùi Thị Thanh Hà, Đỗ Hồng Quảng, Bế Hồng Thu // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 14-17 .- 615
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại Trung tâm Chống độc thông qua 4 chỉ số: Albumin, BMI, transferin và prealbumin; đánh giá mối tương quan giữa suy dinh dưỡng và nhiễm khuẩn, từ đó có thể giúp bác sĩ điều trị có cơ ở để sử dụng thuốc đúng đắn hơn.
926 Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm Lohha Trí Não trên mô hình gây sa sút trí nhớ thực nghiệm bằng scopolamin / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 17-19, 24 .- 615
Đánh giá tác dụng chống sa sút trí nhớ của Lohha Trí Não trên mô hình gây sa sút trí nhớ bằng scopolamin.
927 Nghiên cứu bào chế hệ vi nhũ tương tự nhũ hóa chứa andrographolid / Lê Việt Dũng, Lê Thị Kim Vân, Hoàng Thị Thanh Nga // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 20-24 .- 615
Nghiên cứu bào chế hệ polymer chứa ANDRO bằng phương pháp vi nhũ tương hóa tự thân siêu bão hòa.
928 Mô phỏng mô hình ex vivo hấp thu glucose qua ruột trên chuột nhắt trắng / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 25-29 .- 615
Trình bày cách mô phỏng mô hình ex vivo hấp thu glucose qua ruột trên chuột nhắt trắng.
929 Nghiên cứu hệ vi nấm trên vị thuốc nhục đậu khấu (Semen Myristicae) đang lưu hành ở một số hiệu thuốc đông dược trên địa bàn Hà Nội / Trần Trịnh Công, Lê Thị Thu Hương // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 32-34, 50 .- 615
Phân lập và phân loại các chủng nấm nhiễm trên một số mẫu của vị thuốc.
930 Nghiên cứu ảnh hưởng của tá dược đến chất lượng bột cao khô đương quy di thực (Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa) bào chế bằng phương pháp phun sấy / Hoàng Thị Thanh Nga, Lê Thị Kim Vân, Lê Việt Dũng // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 35-38 .- 615
Nghiên cứu bào chế cao đương quy phun sấy làm nguyên liệu ổn định về tính chất hóa lý giúp thuận lợi cho việc bảo quản cao đương quy và quá trình bào chế về sau.