CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
681 Melioidosis – Bệnh nguy hiểm có bị lãng quên tại Việt Nam / PGS.TS. Phạm Công Hoạt, TS. Nguyễn Thành Trung, ThS. Phạm Lê Anh Tuấn // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 8 (713) .- Tr. 46 – 48 .- 610
Trình bày bệnh và nguy cơ của bệnh Meliodosis, một số nghiên cứu về B.pseudomallei tại Việt Nam.
682 Nghiên cứu điều kiện lên men sinh tổng hợp Mannitol bởi chủng Lactobacillus Fermentum HF08 / Đỗ Trọng Hưng, Lê Đức Mạnh, Nguyễn La Anh // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.167 - 172 .- 615
Tiến hành nghiên cứu một số điều kiện thích hợp sinh tổng hợp mannitol bởi chủng Lactobacillus fermentum HF08. Hàm lượng mannitol đạt 93,1-93,2 g/l sau 48 giờ lên men trong môi trường SP bao gồm các thành phần (g/L): pepton 7,): glucose/fructose = 50/100; cao nấm men 2,0; K2HPO4 2,0; MgSO4.5H2O 0,2; MnSO4 0,01. Nhiệt độ lên men 35-37oC, pH lên men 5,0-5,5.
683 Ảnh hưởng của chitosan chiếu xạ kết hợp nấm Trichoderma tới bệnh chế héo Phytophthora spp. trên cây dâu tây / Nguyễn Duy Hạng, Nguyễn Trọng Hoành Phong, Lê Thị Thái Hòa,… // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.38 – 41 .- 615
Đánh giá hiệu ứng của Chitosan chiếu xạ và nấm Trichoderma đến khả năng sinh trưởng và trừ bệnh chế héo ở cây dâu tây.
684 Chọn tạo các dòng ngô kháng bệnh mốc hồng bằng chỉ thị phân tử SSR / Vương Huy Minh, Ngô Thị Thùy Linh, Hồ Thị Hương,… // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.60 – 64 .- 615
Trình bày kết quả phân tích quần thể ly F5 và quần thể lai trở lại BC5F1 với 6 chỉ thị liên kết chặt chẽ với tính trạng kháng bệnh mốc hồng đã nhận được từ các nghiên cứu trước [5-10]. Sau đó sử dụng các dòng được chọn để tạo THL và phối hợp với kết quả đánh giá nông sinh học để chọn các dòng/giống ngô lai có năng suất cao, có khả năng kháng bệnh mốc hồng.
685 Biến đổi hình thái trong phát sinh phôi soma thông qua nuôi cấy mô sẹo tam thất hoang (Panaz stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) / Nguyễn Thị Ngọc Hương, Trần Hùng, Trương Thị Đẹp // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 279-284 .- 615
Nghiên cứu biến đổi hình thái trong phát sinh phôi soma thông qua nuôi cấy mô sẹo tam thất hoang nhằm góp phần tạo nguồn vật liệu ổn định đồng nhất với số lượng lớn phục vụ cho các nghiên cứu sinh lý học, giải phẫu học.
686 Giải trình tự gen MatK, phân loại và nhân nhanh in vitro giống khoai mỡ địa phương (Dioscorea SP.) trồng tại Mường Khương, Lào Cai / Cao Phi Bằng, La Việt Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 285-292 .- 615
Phân tích cây di truyền cho phép xác định giống Khoai mỡ địa phương này thuộc loài Khoai mỡ Dioscorea alata.
687 Nghiên cứu tối ưu các điều kiện biểu hiện tạm thời gen mã hóa kháng nguyên M của virus PRRS trong lá cây thuốc lá Nicotiana benthamiana / Nguyễn Thị Minh Hằng, Hồ Thị Thương, Nguyễn Thu Giang, Phạm Bích Ngọc // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 293-300 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tối ưu các điều kiện biểu hiện tạm thời gen mã hóa cho protein M của virus PRRS trong lá cây thuốc lá (Nicotiana benthamiana).
688 Hiệu quả hạ glucose huyết, điều hòa lipid huyết và chống oxy hóa của lá bình bát dây (Coccinia grandis (L.) Voigt.) trên chuột gây tăng glucose huyết / Đái Thị Xuân Trang, Võ Chí Linh, Nguyễn Thị Ái Lan // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 311-318 .- 615
Xác định khả năng điều hòa lipid huyết, chống sự peroxyde hóa lipid trên đối tượng là chuột tăng glucose huyết do alloxan monohydrate.
689 Nghiên cứu bào chế viên nén lornoxicam giải phóng kéo dài kết hợp lớp bao giải phóng nhanh / Đồng Thị Hoàng Yến, Phạm Thành Đạt, Vũ Đình Tuấn, Nguyễn Thạch Tùng, Nguyễn Đăng Hòa // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 3-7 .- 615
Trình bày biện pháp cải thiện độ tan của lornoxicam trong môi trường pH 1,2 ứng dụng trong viên giải phóng nhanh và biện pháp kéo dài giải phóng lornoxicam trong viên giải phóng kéo dài bào chế dạng viên lornoxicam 12 mg giải phóng kiểm soát, có mô hình giải phóng kép gồm viên nhân chứa lornoxicam 8 mg giải phóng kéo dài và lớp vỏ chứa lornoxicam 4 mg giải phóng nhanh, qua đó giúp rút ngắn thời gian tiềm tàng và giảm số lần dùng thuốc trong ngày.
690 Xác định dư lượng cloramphenicol, florfenicol, thiamphenicol, ofloxacin, ciprofloxacin, enrofloxacin có trong nước thải bằng phương pháp LC-MS/MS / Đinh Thị Thanh Loan, Nguyễn Ngọc Khánh Thu, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 7-11, 15 .- 615
Định lượng 6 loại kháng sinh trong mẫu nước thải vùng nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.