CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
701 Các thuốc kháng Histamin – những điều cần biết / Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 95 .- Tr. 12-17 .- 615
Thuốc kháng Histamin có hiệu quả trong việc giảm ngứa có nguyên nhân do giải phóng Histamin. Các thuốc này có vai trò trong điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và mày đay. Các thuốc kháng Histamin thế hệ cũ có tác dụng an thần nên hiện nay được thay thế bởi các thuốc kháng Histamin thế hệ mới, ít tác dụng an thần hơn.
702 Vai trò của dược sĩ trong tăng cường tuân thủ thuốc ở bệnh nhân / Nguyễn Hải Đăng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 95 .- Tr. 20-23 .- 615
Trình bày vai trò của dược sĩ cộng đồng trong việc tuân thủ thuốc của bệnh nhân, bao gồm tham gia vào quá trình điều trị.
703 Phát triển liệu pháp miễn dịch trong điều trị đái tháo đường type 1 / Nguyễn Hải Đăng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 95 .- Tr. 34-37 .- 615
Đưa ra những ý tưởng để phát triển một liệu pháp miễn dịch trong điều trị bệnh đái tháo đường type 1.
704 Diếp cá: Một số kết quả nghiên cứu và ứng dụng mới / Đỗ Tất Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 95 .- Tr. 38-41 .- 615
Trình bày một số phát hiện và ứng dụng mới của rau diếp cá.
705 Hiện trạng ứng dụng công nghệ gen ở các nước Châu Âu (Anh, Pháp, Đức) trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp / Lê Thị Thu Hiền, Lê Thị Thu Hà, Phạm Lê Bích Hằng, Nguyễn Hải Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 197-210 .- 615
Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ gen trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp ở Châu Âu trong đó tập trung vào ba quốc gia có nền công nghệ sinh học phát triển là Anh, Pháp, Đức.
706 Ứng dụng elicitor vào sản xuất saponin trong nuôi cấy in vitro các loài thuộc chi nhân sâm / Nguyễn Thị Nhật Linh, Nguyễn Hoàng Lộc, Dương Tấn Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 211-221 .- 615
Tổng hợp những nghiên cứu gần đây về lĩnh vực y dược ở trong nước và trên thế giới để tìm hiểu và nâng cao hiệu quả ứng dụng của elicitor vào sản xuất các saponin từ nuôi cấy in vitro.
707 Đa hình vùng D-Loop hệ gen ty thể của các cá thể dân tộc kinh và mảng cùng trong nhóm ngữ hệ Nam Á / Nguyễn Thy Ngọc, Nguyễn Bảo Trang, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Thùy Dương // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 231-240 .- 615
Khảo sát các biến đa hình trên vùng gen ty thể trên các quần thể người khác nhau có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử tiến hóa của các dân tộc cũng như trong giám định hài cốt, giám định pháp y và điều tra tội phạm.
708 Nghiên cứu phát triển dược liệu actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số thuộc huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo mô hình liên hết “4 Nhà" / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 25-31, 36 .- 615
Đánh giá thành quả đạt được của mô hình liên kết “4 Nhà”, khả năng mở rộng và tính bền vững trong mô hình liên kết phát triển dược liệu actisô trong cộng đồng dân tộc thiểu số huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, từ đó đưa ra định hướng phát triển trong thời gian tới.
709 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô bán chi liên / // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 32-36 .- 615
Nghiên cứu và bào chế được bột cao khô bán chi liên làm nguyên liệu đầu vào để bào chế các chế phẩm hoàn thiện khác nhau như: viên nang, thuốc bột....
710 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời curdion và germacron trong cao ngải trắng / Lê Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Hạnh, Võ Thanh Hóa // Dược học .- 2018 .- Số 8 (Số 508 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615
Kết quả thẩm định đạt các yêu cầu về tính tương thích hệ thống, tính tuyến tính, độ đặc hiệu, độ chính xác cao (RSD% độ lặp lại trung gian của curdion và germacron lần lượt là 1,09% và 0,91%), độ đúng với độ phục hồi trong khoảng 99,88 – 101,40% và 98,54 – 101,05% tương ứng với curdion và germacron.