CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
661 Lựa chọn điều kiện lên men cho sự sinh trưởng chủng Bacillus subtilis BSVN15 ứng dụng sản xuất chế phẩm Probiotic trong chăn nuôi / Phương Thị Hương, Vũ Văn Mạnh // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.167 -172 .- 615
Nghiên cứu này nhằm lựa chọn điều kiện lên men cho sự sinh trưởng của Bacillus subtilis BSVN15 ứng dụng trong sản xuất probiotic cho chăn nuôi. Mật độ tế bào trong dịch nuôi cấy (CFU/mL) là thông số được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện lên men. Nghiên cứu được thực hiện trên môi trường cơ bản LB* ( trong đó peptone được thay thế cho tryptone).
662 Mặt trái của kháng sinh và thuốc Tây / Trần Quốc Khánh // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 8 (713) .- Tr.43 – 45 .- 615
Đưa ra những giải pháp để hạn chế lạm dụng thuốc tây như thực hành vệ sinh tốt, tiêm chủng đầy đủ theo khuyến cáo, tìm hiểu về thuốc trước khi sử dụng.
663 Nang tóc – Nguồn tế bào gốc và nguyên liệu cho y học tái tạo / Trần Đặng Xuân Tùng, Lê Thị Bích Phượng, Phạm Thanh Tú // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 8( 713) .- Tr.57- 60 .- 610
Nang tóc là một trong hai cấu trúc duy nhất trong cơ thể người lớn có khả năng thoái hóa, tái tạo và được các nhà khoa học đánh giá là nguồn tế bào gốc phù hợp cho lĩnh vực y học tái tạo. Nang tóc đã được chứng minh có ảnh hưởng đến khả năng làm lành vết thương, mạch máu, tăng trưởng thần kinh. Ngoài ra, keratin được sản xuất bởi nang tóc dưới dạng sợi tóc còn cung cấp một số nguồn vật liệu sinh học phong phú cho y học tái tạo.
664 Melioidosis – Bệnh nguy hiểm có bị lãng quên tại Việt Nam / PGS.TS. Phạm Công Hoạt, TS. Nguyễn Thành Trung, ThS. Phạm Lê Anh Tuấn // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2018 .- Số 8 (713) .- Tr. 46 – 48 .- 610
Trình bày bệnh và nguy cơ của bệnh Meliodosis, một số nghiên cứu về B.pseudomallei tại Việt Nam.
665 Nghiên cứu điều kiện lên men sinh tổng hợp Mannitol bởi chủng Lactobacillus Fermentum HF08 / Đỗ Trọng Hưng, Lê Đức Mạnh, Nguyễn La Anh // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.167 - 172 .- 615
Tiến hành nghiên cứu một số điều kiện thích hợp sinh tổng hợp mannitol bởi chủng Lactobacillus fermentum HF08. Hàm lượng mannitol đạt 93,1-93,2 g/l sau 48 giờ lên men trong môi trường SP bao gồm các thành phần (g/L): pepton 7,): glucose/fructose = 50/100; cao nấm men 2,0; K2HPO4 2,0; MgSO4.5H2O 0,2; MnSO4 0,01. Nhiệt độ lên men 35-37oC, pH lên men 5,0-5,5.
666 Ảnh hưởng của chitosan chiếu xạ kết hợp nấm Trichoderma tới bệnh chế héo Phytophthora spp. trên cây dâu tây / Nguyễn Duy Hạng, Nguyễn Trọng Hoành Phong, Lê Thị Thái Hòa,… // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.38 – 41 .- 615
Đánh giá hiệu ứng của Chitosan chiếu xạ và nấm Trichoderma đến khả năng sinh trưởng và trừ bệnh chế héo ở cây dâu tây.
667 Chọn tạo các dòng ngô kháng bệnh mốc hồng bằng chỉ thị phân tử SSR / Vương Huy Minh, Ngô Thị Thùy Linh, Hồ Thị Hương,… // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.60 – 64 .- 615
Trình bày kết quả phân tích quần thể ly F5 và quần thể lai trở lại BC5F1 với 6 chỉ thị liên kết chặt chẽ với tính trạng kháng bệnh mốc hồng đã nhận được từ các nghiên cứu trước [5-10]. Sau đó sử dụng các dòng được chọn để tạo THL và phối hợp với kết quả đánh giá nông sinh học để chọn các dòng/giống ngô lai có năng suất cao, có khả năng kháng bệnh mốc hồng.
668 Biến đổi hình thái trong phát sinh phôi soma thông qua nuôi cấy mô sẹo tam thất hoang (Panaz stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) / Nguyễn Thị Ngọc Hương, Trần Hùng, Trương Thị Đẹp // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 279-284 .- 615
Nghiên cứu biến đổi hình thái trong phát sinh phôi soma thông qua nuôi cấy mô sẹo tam thất hoang nhằm góp phần tạo nguồn vật liệu ổn định đồng nhất với số lượng lớn phục vụ cho các nghiên cứu sinh lý học, giải phẫu học.
669 Giải trình tự gen MatK, phân loại và nhân nhanh in vitro giống khoai mỡ địa phương (Dioscorea SP.) trồng tại Mường Khương, Lào Cai / Cao Phi Bằng, La Việt Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 285-292 .- 615
Phân tích cây di truyền cho phép xác định giống Khoai mỡ địa phương này thuộc loài Khoai mỡ Dioscorea alata.
670 Nghiên cứu tối ưu các điều kiện biểu hiện tạm thời gen mã hóa kháng nguyên M của virus PRRS trong lá cây thuốc lá Nicotiana benthamiana / Nguyễn Thị Minh Hằng, Hồ Thị Thương, Nguyễn Thu Giang, Phạm Bích Ngọc // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 293-300 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tối ưu các điều kiện biểu hiện tạm thời gen mã hóa cho protein M của virus PRRS trong lá cây thuốc lá (Nicotiana benthamiana).