CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
541 Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng phosphatidyl cholin bằng HPLC / Đặng Trường Giang, Nguyễn Hữu Mỹ, Nguyễn Văn Long // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 31-34, 61 .- 615
Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, khảo sát tiền công thức, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm từ PC.
542 Xây dựng phương pháp LC-MS/MS phân tích Lisinopril trong huyết tương người và ứng dụng trong nghiên cứu tương đương sinh học / Tạ Mạnh Hùng, Nguyễn Thị Dung, Trần Nguyên Hà, Vũ Thùy Dung // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 35-40 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp phân tích lisinopril trong huyết tương người và đánh giá tương đương sinh học chế phẩm viên nén Lisinopril sản xuất trong nước.
543 Phức hợp resinat : Phương pháp bào chế và đánh giá / Trần Trọng Biên, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 62-66 .- 615
Giới thiệu các phương pháp bào chế và đánh giá phức hợp resinat, ngoài ra các yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới các đặc tính của phức hợp cũng được bàn luận.
544 Nghiên cứu phát hiện các thuốc chống dị ứng trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS / Phạm Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Thị An, Đinh Thị Thanh Hải // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 70-74 .- 615
Xây dựng phương pháp định tính, định lượng một số thuốc hóa dược nhóm kháng histamine H1 và nhóm corticoid trộn lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS, đồng thời ứng dụng phát hiện các dược chất này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.
545 Giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhi tại một số cơ sở điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2013-2016 / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Phương Thúy, Đàm Thị Thanh Hương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 3-8 .- 615
Xác định đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV và các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện phản ứng có hại gây thay đổi phác đồ trên bệnh nhi điều trị HIV/AIDS tại một số cơ sở trọng điểm trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.
546 Nghiên cứu xây dựng mô hình docking và 3D-pharmacophore trên các chất ức chế bơm ngược ABCG2/BCRP / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Đỗ Trọng Nhất, Lê Minh Trí // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 9-13 .- 615
Xây dựng mô hình mô phỏng cấu trúc protein ABCG2 để ứng dụng trong nghiên cứu các tương tác. Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking để tìm ra các đặc điểm cấu trúc quan trọng cho hoạt tính sinh học của các dẫn chất ức chế ABCG2. Xây dựng mô hình 3D-pharmacophore được ứng dụng trong sàng lọc các thư viện chứa số lượng lớn các dẫn chất, giúp đơn giản hóa quá trình phát triển thuốc mới.
547 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid / Nguyễn Thị Thuận, Nguyễn Hải Nam, Dương Tiến Anh // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 19-24 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid.
548 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời geniposid và pinoresinol diglucosid trong viên nén 2 thành phần dành dành – đỗ trọng bằng phương pháp HPLC / Trần Thanh Tâm, Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 24-30 .- 615
Trình bày phương pháp xây dựng quy trình định lượng đồng thời geniposid và pinoresinol diglucosid trong viên nén 2 thành phần dành dành – đỗ trọng.
549 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic dùng làm thuốc bảo vệ tế bào gan / Lê Minh Trí, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Trình bày kết quả ứng dụng phần mềm tối ưu Modde 5.0 để xác định các thông số tối ưu cho phản ứng tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic quy mô phòng thí nghiệm.
550 Nghiên cứu thực vật và di truyền học của loài Azadirachta indica A. Jus tại Việt Nam / Nguyễn hị Trang Đài, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 40-44 .- 616
Trình bày nghiên cứu đặc điểm thực vật và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của 3 loài sầu đâu thu hái tại 3 huyện tại tỉnh An Giang, Việt Nam.