CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
531 Hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất bắp lai ở đồng bằng Sông Cửu Long / Lê Văn Dễ, Phạm Lê Thông // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 72-85 .- 615

Nghiên cứu ước lượng hiệu quả kỹ thuật và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ sản xuất bắp lai tại Đồng bằng sông Cửu Long.

532 Xây dựng phương pháp định lượng trực tiếp lamivudine trong viên nén bằng phương pháp quang phổ cận hồng ngoại / Lê Đình Chi, Nguyễn Thị Phương Lan, Bùi Văn Trung // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 20-24 .- 615

Xây dựng và thẩm định một số quy trình định lượng trực tiếp lamivudine trong một số nền viên nén tự tạo bằng phương pháp quang phổ cận hồng ngoại trên máy để bàn và cầm tay.

533 Phân tích lượng thuốc điều trị ung thư pha chế sử dụng cho bệnh nhân tại Bệnh viện K / Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thanh Phúc, Nguyễn Trung Hà // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 24-30 .- 615

Phân tích tình hình cấp phát và sử dụng thực tế hóa chất ung thư cần pha chế vào dịch truyền cho bệnh nhân điều trị ung thư tại Bệnh viện K.

535 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích tạp hydrazin của allopurinol bằng phương pháp HPLC/PDA / Nguyễn Mạnh Quân, Lữ Thiện Phúc, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 49-53 .- 615

Trình bày quy trình xác định giới hạn và định lượng tạp hydrazine trong nguyên liệu chứa allopurinol bằng phương pháp sắc ký lỏng pha đảo ghép nối với đầu dò dãy diod quang cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác cao và khả thi trên thực tế với hầu hết phòng thí nghiệm được trang bị hệ thống sắc ký lỏng pha đảo.

536 Nghiên cứu phát hiện các thuốc giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao / Đào Thị Cẩm Minh, Phạm Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Kiều Anh // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 57-62 .- 615

Xây dựng phương pháp định tính 13 thuốc hóa dược nhóm giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao, đồng thời ứng dụng phát hiện các thuốc này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.

538 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính, định lượng các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng, Đới Hải Linh, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 79-84 .- 615

Xây dựng các quy trình phân tích các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm nhằm góp phần vào việc hòa hợp với các nước trong khu vực về quản lý mỹ phẩm.

540 Đánh giá hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý kháng sinh với fosfomycin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Thanh Nhàn / Vũ Đình Hòa, Đặng Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh B // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 14-18 .- 615

Đánh giá tác động của các biện pháp can thiệp đến tình hình tiêu thụ cũng như việc sử dụng fosfomycin IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn, làm cơ sở để hoàn thiện quy trình quản lý kháng sinh và nhân rộng hoạt động này trong chương trình quản lý kháng sinh của bệnh viện.