CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
531 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic dùng làm thuốc bảo vệ tế bào gan / Lê Minh Trí, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Trình bày kết quả ứng dụng phần mềm tối ưu Modde 5.0 để xác định các thông số tối ưu cho phản ứng tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic quy mô phòng thí nghiệm.
532 Nghiên cứu thực vật và di truyền học của loài Azadirachta indica A. Jus tại Việt Nam / Nguyễn hị Trang Đài, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 40-44 .- 616
Trình bày nghiên cứu đặc điểm thực vật và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của 3 loài sầu đâu thu hái tại 3 huyện tại tỉnh An Giang, Việt Nam.
533 Nghiên cứu xác định khả năng hấp phụ strychnin sulfat của diosmectit trong hỗn dịch thuốc bằng phương pháp HPLC / Lê Minh Trân, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 48-50, 59 .- 615
Nghiên cứu xác định khả năng hấp phụ strychnin sulfat của diosmectit trong hỗn dịch thuốc bằng phương pháp HPLC được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng quy trình định lượng strychnin sulfat đảm bảo tính đặc hiệu khi thực hiện chỉ tiêu trên cho mục đích kiểm tra chất lượng sản phẩm này.
534 Tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm / Đỗ Thị Thanh Thủy, Diêm Thị Mến Huyền, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 51-54 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm chất lượng thuốc.
535 Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số cây thuốc họ Hoa môi (Lamiaceae) và học Dền (Amaranthaceae) / Từ Văn Quyền, Nguyễn Minh Chơn, Nguyễn Trọng Tuân, Đái Thị Xuân Trang // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 60-63 .- 615
Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số thảo dược được dân gian sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến tăng acid uric trong máu.
536 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất alkylbenzimidazol / Ngô Duy Túy Hà, Nguyễn Đỗ Minh Tiến, Trương Phương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 63-69 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất thế alkyl trên lưu huỳnh và nitơ của benzimidazil-2-thion và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất này.
537 Xây dựng phương pháp phát hiện sildenafil trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng kết hợp tán xạ Raman tăng cường bề mặt (TLC-SERS) / Đào Thị Cẩm Minh, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Lê Văn Vũ // .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 74-78 .- 615
Xây dựng phương pháp TLC-SERS phát hiện sildenafil trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược, trong đó TL được tích hợp với SERS để tăng độ đặc hiệu và độ tin cậy, giúp định tính phân biệt các trường hợp trộn trái phép trong mẫu chế phẩm Đông dược lưu hành trên thị trường.
538 Chiết xuất, phân lập một số saponin từ lá cây đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harm) trồng tại An Giang / Đỗ Văn Mãi, Nguyễn Tấn Phát, Trần Công Luận // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 78-80 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc 3 saponin triterpen từ cao n-butanol của lá cây đinh lăng.
539 Nghiên cứu bào chế và đánh giá vi cầu leuprolid acetat giải phóng kéo dài sử dụng poly(lactic co-glycolic) acid làm chất mang / Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Văn Linh, Đào Thu Hiền // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 7-10 .- 615
Nghiên cứu bào chế tiểu phân PLGA-LA có khả năng kéo dài giải phóng dược chất.
540 Xây dựng phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Thị Thanh Thủy, Đoàn Thị Lâm Oanh, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 11-15 .- 615
Trình bày phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.