CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
511 Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời methylisotriazolinon (MI) và methylchloroisotriazolinon (MCI) trong mẫu khăn ướt bằng kỹ thuật HPLC / Lê Đình Chi, Nguyễn Văn Trung, Lê Thị Hường Hoa // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 13-16 .- 615
Giới thiệu kết quả nghiên cứu định lượng đồng thời MI và MCI trong khăn ướt bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo với detector PDA.
512 Định lượng đồng thời astilbin và emodin trong bài thuốc GK1 bằng phương pháp HPLC / Lê Ngọc Tân, Đỗ Mạnh Dũng, Phạm Văn Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 16-21 .- 615
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời astilbin và emodin – đây là những hoạt chất có tác dụng trong bài thuốc GK1.
513 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích triclosan và triclocarban trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 21-25 .- 615
Xây dựng phương pháp xác định đồng thời hàm lượng triclosan và triclocarban trong một số dạng mỹ phẩm là kem đánh răng và nước rửa tay.
514 Nghiên cứu định lượng niken trong một số mẫu mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử / Lê Thị Hường Hoa, Nguyễn Thị Kiều Trang, Nguyễn Tường Vy // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 32-36 .- 615
Xây dựng quy trình định lượng niken và áp dụng kiểm tra chất này trong một số mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
515 Hàm lượng độc tố vi nấm trong ngũ cốc và hạt có dầu ở một số tỉnh, thành phố phía Bắc Việt Nam / Đỗ Hữu Tuấn, Trần Cao Sơn, Lê Thị Hồng Hảo, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 37-42 .- 615
Xác định hàm lượng độc tố vi nấm gồm AF (B1, B2, G1, G2), FB1, OTA và ZEA trong một số nhóm sản phẩm nông sản phổ biến tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
516 Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất benzamid có nhân quinazolin (2) / Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 46-49 .- 615
Tổng hợp một số dẫn chất có cùng khung cấu trúc N-hydroxybenzamid mang dị vòng quinazolin và thử hoạt tính sinh học của chúng.
517 Phân lập và thiết lập chất đối chiếu hippadin từ thân hành trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) / Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Phan Văn Hồ Nam, Võ Thị Bạch Huệ // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 61-64 .- 615
Trình bày phương pháp phân lập và thiết lập chất đối chiếu hippadin từ thân hành trinh nữ hoàng cung.
518 So sánh đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd.) và cây cỏ lưỡi rắn (Hedyotis corymbosa (L.) Lam.) / Lương Thị Giang, Lê Thị Hòa, Ngô Tú Anh, Nguyễn Hải Hà // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 65-69 .- 615
Nghiên cứu so sánh đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây bạch hoa xà thiệt thảo và cây cỏ lưỡi rắn.
519 Xây dựng quy trình định lượng coixol trong cam thảo nam (Scopararia dulcis L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / / Phạm Thị Minh Hải, Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Thị Hà Ly // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 83-88 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng coixol trong dược liệu cam thảo nam (Scopararia dulcis L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao và áp dụng để định lượng coixol trong một số mẫu dược liệu thu ở miền Bắc Việt Nam nhằm góp phần đánh giá chất lượng dược liệu này được tốt hơn.
520 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Thúy, Đỗ Xuân Thắng, Dương Viết Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 3-9, 18 .- 615
Đề xuất mô hình khung lý thuyết về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cơ sở bán lẻ thuốc và sự hài lòng của khách hàng mua thuốc với giả thuyết các nhân tố: cơ sở vật chất của cơ sở bán lẻ thuốc, tác phong của người bán thuốc, khả năng chuyên môn của người bán thuốc, thuốc và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam.