CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
511 Bước đầu nghiên cứu tạo enzyme pectinase dạng bột từ aspergillus nifer và khảo sát một số đặc tính của chế phẩm / Đỗ Thị Hiền, Huỳnh Phan Phương Trang // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 21-29 .- 615

Enzyme pectinase dạng bột dễ vận chuyển và bảo quản. Vì vậy, nghiên cứu đã sử dụng enzyme pectinase hoạt tính 194 UI/mL từ Aspergillus niger để tạo chế phẩm dạng bột bằng phương pháp sấy phun (nồng độ chất trợ sấy maltodextrin 10% (w/v), nhiệt độ sấy 130°C, tốc độ nhập liệu 288 mL/h). Bên cạnh đó, nghiên cứu đã xác định được thông số động học của chế phẩm enzyme Km là 28,4 mg/mL, pH tối ưu 5,0, nhiệt độ tối ưu 40°C, Cu2+ là chất hoạt hóa và Ag+ là chất kìm hãm hoạt động enzyme

512 Tổng hợp nano artesunate ứng dụng trong y sinh học / Phạm Thị Hồng Tân // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 30-36 .- 615

Hạt nano -cyclodextrin–alginate–artesunate đã được tổng hợp với kích thước từ 20nm – 80nm, kích thước hạt khá đồng đều ứng dụng làm tăng khả năng dẫn truyền thuốc. Đặc điểm hình thái và cấu trúc của hạt nano được xác định bằng SEM và TEM. Bằng phương pháp sắc ký bản mỏng TLC, vị trí vết của mẫu chuẩn artesunate và mẫu thử nano -cyclodextrin– alginate–artesunate ngang bằng nhau, chứng tỏ được sự có mặt của artesunate trong mẫu nano tổng hợp được

513 Hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất bắp lai ở đồng bằng Sông Cửu Long / Lê Văn Dễ, Phạm Lê Thông // .- 2019 .- Số 14 (2) .- Tr. 72-85 .- 615

Nghiên cứu ước lượng hiệu quả kỹ thuật và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của các nông hộ sản xuất bắp lai tại Đồng bằng sông Cửu Long.

514 Xây dựng phương pháp định lượng trực tiếp lamivudine trong viên nén bằng phương pháp quang phổ cận hồng ngoại / Lê Đình Chi, Nguyễn Thị Phương Lan, Bùi Văn Trung // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 20-24 .- 615

Xây dựng và thẩm định một số quy trình định lượng trực tiếp lamivudine trong một số nền viên nén tự tạo bằng phương pháp quang phổ cận hồng ngoại trên máy để bàn và cầm tay.

515 Phân tích lượng thuốc điều trị ung thư pha chế sử dụng cho bệnh nhân tại Bệnh viện K / Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thanh Phúc, Nguyễn Trung Hà // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 24-30 .- 615

Phân tích tình hình cấp phát và sử dụng thực tế hóa chất ung thư cần pha chế vào dịch truyền cho bệnh nhân điều trị ung thư tại Bệnh viện K.

517 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích tạp hydrazin của allopurinol bằng phương pháp HPLC/PDA / Nguyễn Mạnh Quân, Lữ Thiện Phúc, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 49-53 .- 615

Trình bày quy trình xác định giới hạn và định lượng tạp hydrazine trong nguyên liệu chứa allopurinol bằng phương pháp sắc ký lỏng pha đảo ghép nối với đầu dò dãy diod quang cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác cao và khả thi trên thực tế với hầu hết phòng thí nghiệm được trang bị hệ thống sắc ký lỏng pha đảo.

518 Nghiên cứu phát hiện các thuốc giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao / Đào Thị Cẩm Minh, Phạm Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Kiều Anh // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 57-62 .- 615

Xây dựng phương pháp định tính 13 thuốc hóa dược nhóm giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao, đồng thời ứng dụng phát hiện các thuốc này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.

520 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính, định lượng các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng, Đới Hải Linh, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 79-84 .- 615

Xây dựng các quy trình phân tích các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm nhằm góp phần vào việc hòa hợp với các nước trong khu vực về quản lý mỹ phẩm.