CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
421 Nghiên cứu nồng độ IL-6 huyết thanh ở trẻ em không viêm phổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Nguyễn Thị Ngọc Trân, Phùng Thị Bích Thủy // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 55-59 .- 610
Nghiên cứu mối liên quan giữa các chỉ số sinh học phản ánh tình trạng viêm và viêm phổi ở bệnh nhi góp phần quan trọng trong chẩn đoán sớm, điều trị đúng và tiên lượng bệnh. Để áp dụng trong lâm sàng thì nghiên cứu chỉ số Cytokin trên nhóm chứng là hết sức quan trọng, điển hình là nồng độ IL-6.
422 Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp tập dưỡng sinh trên bệnh nhân đau cổ gáy do thoái hóa đốt sống cổ / Tống Quang Huy, Lê Thị Kim Dung // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 135-140 .- 610
Đánh giá tác dụng giảm đau của phương pháp từ trường kết hợp với điện châm trong điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng trên 60 bệnh nhân có đau do thoái hóa cột sống thắt lưng, liệu trình 7 ngày. Nghiên cứu cho thấy từ trường kết hợp với điện châm là phương pháp an toàn và hiệu quả điều trị đau do thoái hóa cột sống thắt lưng.
423 Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần của bài thuôc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt / Hoàng Huyền Châm, Huỳnh Quang Huy, Đậu Xuân Cảnh // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 47-54 .- 610
Xác định hiệu quả của bài thuốc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần. Bài thuốc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt có hiệu quả trong điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần khi so sánh với biện pháp xoa bóp bấm huyệt đơn thuần.
424 Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần của bài thuôc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt / Hoàng Huyền Châm, Huỳnh Quang Huy, Đậu Xuân Cảnh // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 18-25 .- 610
Xác định hiệu quả của bài thuốc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần. Bài thuốc TK1 kết hợp xoa bóp bấm huyệt có hiệu quả trong điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần khi so sánh với biện pháp xoa bóp bấm huyệt đơn thuần.
425 Biện chứng bệnh lý khí táo / Nguyễn Thị Thủy // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 13-17 .- 610
Y văn đã đưa ra 2 chứng bệnh cụ thể do Táo gây ra, đó chính là táo tà và chứng nội táo. Về biện chứng bệnh lý khí Táo, tác giả đã dùng phương pháp ghi chép lại thông tin từ tài liệu thu thập được và xử lý các luận cứ của chứng trạng dựa trên cơ sở phương pháp luận của Y học cổ truyền, tìm ra đặc điểm, biện chứng, nguyên tắc điều trị, phòng bệnh lý khí Táo theo quan điểm Y học cổ truyền.
426 Nghiên cứu tác dụng giảm đau khớp gối bằng bài thuốc TK1 kết hợp với điện châm trong điều trị thoái hóa khớp gối / Tô Mạnh Cảnh, Lê Thị Kim Dung, Phạm Thanh Tùng, Lê Đăng Trường // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 5-12 .- 610
Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục tiêu đánh giá tác dụng giảm đau khớp gối bài thuốc TK1 kết hợp với điện châm. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân thoái hóa khớp gối, nhóm nghiên cứu gồm 30 bệnh nhân, được điều trị bằng phương pháp uống bài thuốc sắc TK1 kết hợp với điện châm. Nhóm đối chứng gồm 30 bệnh nhân, được điều trị đơn thuần bằng điện châm với liệu trình: 30 phút/lần x 1 lần/ngày x30 ngày. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tác dụng giảm đau theo chỉ số VAS: Hiệu suất cải thiện chỉ số VAS trong bình sau 30 ngày điều trị so với trước điều trị là 4,60+-1,10.
427 Phân tích gánh nặng kinh tế bệnh ung thư đại trực tràng từ góc nhìn cơ quan bảo hiểm y tế / Trần Thị Thu Thủy, Ngô Thảo Nguyên, Nguyễn Thị Thu Thủy // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 18 - 23 .- 610
Xây dựng mô hình đánh giá chi phí điều trị Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) theo phác đồ điều trị.Phân tích chi phí điều trị UTĐTT ở các giai đoạn khác nhau dựa trên mô hình xây dựng. Đánh giá gánh nặng kinh tế UTĐTT tại Việt Nam theo mô hình xây dựng.
428 Xác định vị trí phân toán sán lá ruột nhỏ Stellantchasmus falcatus và Haplorchis taichui ở Việt Nam dựa trên phân tích khoảng cách di truyền và phả hệ / Lê Thị Việt Hà, Nguyễn Thị Khuê, Đồng Văn Quyết // Y dược học cổ truyền Việt Nam ( Điện tử) .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 72-80 .- 610
Hàng chục loài sán lá ruột nhỏ Heterophyidae phân bố phổ biến ở nhiều nước và người nhiễm do ăn cá có nhiễm ấu trùng của chúng. Hiện nay có rất ít những nghiên cứu sinh học phân tử của các loài sán lá ruột nhỏ trên thế giới cũng như ở Việt Nam, do vậy xác định quan hệ phả hệ và khoảng cách di truyền của hai loài Stellantchasmus falcatus và Haplorchis taichu với các loài sán lá trong học Heterophyidae.
429 Sự hài lòng của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS điều trị tại các phòng khám ngoại trú tại Thành phố Hồ Chí Minh / Hà Nam Khánh Giao, Dương Tiến Dũng // Công thương (Điện tử) .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 176-181 .- 610
Nghiên cứu kiểm định mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS điều trị tại các phòng khám ngoại trú tại thành phố Hồ Chí Minh, bằng việc khảo sát 296 bệnh nhân. Phương pháp phân tích Cronbach's Alpha, phân tích EFA cùng với phân tích hồi quy bội được sử dụng với phương tiện SPSS. Kết quả cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của bệnh nhân theo tầm quan trọng giảm đần; Năng lực phục vụ, Sự tin cậy, Hiệu quả hoạt động, Sự đồng cảm và phương tiện hữu hình. Nghiên cứu đề ra một số hàm ý quản trị cho các nhà quản lý các phòng khám nhằm nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân.
430 Đánh giá tác dụng của bài thuốc "Bổ não thông mạch HV" trong điều trị thiểu năng tuần hoàn não do thoái hóa cột sống cổ / Nguyễn Thu Trang, Phạm Thúc Hạnh // Y dược học cổ truyền Việt Nam ( Điện tử) .- 2019 .- Số 1 .- .- 610
Thiểu năng tuần hoàn não là một bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng phổ biến nhất là ở người cao tuổi. Tỷ lệ mắc thiểu năng tuần hoàn não rất cao, theo thống kê khoảng 2/3 người cao tuổi mắc bệnh này, chiếm 9-25% tổng số các tai biến mạch máu não. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, người bị thiểu năng tuần hoàn não ở các nước chiếm từ 0,2% đến 2,5% dân số. Tỷ lệ tử vong của bệnh mạch máu não chiếm 12-14% so với tỷ lệ tử vong chung.