CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
401 Cải tiến quy trình tổng hợp một số dẫn chất 1,3,4-oxadiazol-2-amin bằng phương pháp đóng vòng qua trung gian oxy hóa I2 thông qua sự tạo thành liên kết C-O / Nguyễn Đinh Thị Thanh Tuyền, Hoàng Duy Gia, Trương Ngọc Tuyền // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 28-32 .- 615
Thay đổi dung môi, điều kiện phản ứng và phương pháp tinh chế để nâng cao hiệu suất tổng hợp, tạo nguồn nguyên liệu dồi dào để tổng hợp các dẫn chất khác từ khung 1,3,4-oxadiazol-2-amin.
402 Ứng dụng phép biến đổi Fourier gián đoạn phổ tử ngoại tỷ đối để định lượng đồng thời hai hoạt chất trong một số chế phẩm hạ nhiệt giảm đau / Trương Thị Thư Hường // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 38-41 .- 615
Triển khai ứng dụng biến đổi Fourier rời rạc cho phép định lượng đồng thời bằng quang phổ tử ngoại hai hoạt chất trong một số chế phẩm hạ nhiệt giảm đau có chứa paracetamol hiện đang lưu hành trên thị trường.
403 Xây dựng quy trình định lượng rutin trong viên nén hướng tác dụng hạ đường huyết từ cao chiết lá sầu đâu (Azadirachta indica, Meliaceae) / Trần Ngọc Dung, Dương Xuân Chữ, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 41-45 .- 615
Trình bày kết quả xây dựng quy trình định lượng rutin trong viên nén chứa cao đặc lá sầu đâu nhằm định hướng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm chứa cao đặc lá sầu đâu giúp hỗ trợ điều trị đái tháo đường.
404 Nghiên cứu tổng hợp hoạt chất natri tetracarboxymethyl naringenin chalcon làm nguyên liệu bào chế mỹ phẩm / Nguyễn Văn Tài, Lê Thành Nghị, Nguyễn Thị Thu Trang // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 45-50 .- 615
Nghiên cứu quy trình tổng hợp natri tetracarboxymethyl naringenin chalcon từ naringenin.
405 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính và định lượng đồng thời năm glucocorticoid trong kem bôi da bằng phương pháp HPLC-PDA / Lưu Nguyễn Anh Thư // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 61-65 .- 615
Trình bày phương pháp định tính và định lượng đồng thời năm glucocorticoid trong kem bôi da bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA
406 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích ketoconazol và climbazol trong một số sản phẩm dầu gội bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng [et al.] // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 75-79 .- 615
Xây dựng quy trình phân tích ketoconazol và climbazol trong dầu gội đầu bằng HPLC nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng đồng thời cung cấp thông tin và công cụ giúp các cơ quan có biện pháp quản lý phù hợp nhóm mặt hàng dầu gội.
407 Nghiên cứu xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ UV-Vis / Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 79-82 .- 615
Trình bày quy trình xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ tử ngoại-khả kiến khá phổ biến trong các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm ở Việt Nam.
408 Bước đầu đánh giá tác dụng của cao lỏng dưỡng tâm an thần trong điều trị mất ngủ không thực tổn / Nguyễn Văn Tâm, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Đỗ Thị Phương // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 13-21 .- 615
Đánh giá tác dụng điều trị của cao lỏng “dưỡng tâm an thần” trên bệnh nhân mất ngủ không thực tổn và tác dụng không mong muốn của bài thuốc trên lâm sàng.
409 So sánh các tác dụng không mong muốn của levobupivacain và bupivacain cùng phối hợp với fentanyl 1 mcg/ml và adrenalin 5 mcg/ml đường ngoài màng cứng để giảm đau sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng / Nguyễn Đức Lam, Nguyễn Anh Thơ, Vũ Văn Du // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 79-85 .- 610
So sánh các tác dụng không mong muốn của levobupivacain và bupivaelevobupivacain và bupivacainain cùng phối hợp với fentanyl Imcg/ml và adrenalin 5mcg/ml đường ngoài màng cứng để giảm đau trên 70 bệnh nhân sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng. Kết quả cho thấy tác dụng không mong muốn của phương pháp gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp levobupivacain 0,075% + fentanyl 1 mcg/ml + adrenalin 5mcg/ml để giảm đau sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng gặp với tỷ lệ thấp, không khác biệt với nhóm dùng bupivacain cùng nồng độ và cùng các thuốc phối hợp.
410 Đánh giá thành phần dưỡng chất và hoạt tính sinh học của rễ cây bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) / Tôn Nữ Liên Hương, Huỳnh Văn Lợi, Lê Thì Hồng Diễm // Khoa học xã hội .- 2017 .- Số 18 .- Tr. 37-46 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện với loài bồ công anh Việt Nam được thu hái tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Phân tích, đánh giá một số chỉ tiêu về thành phần dưỡng chất và hoạt tính sinh học. Kết quả cho thấy, rễ cây Bồ công anh Việt Nam mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng như: Carotenoid 56,37 microgam/100 g; xơ acid 41,372 g/100g; khoáng tổng 14,277g/100 g; phosphurus 200 mg/100g. Các cao chiết (cao tổng, n-Hex, DC, EA) từ rễ của loài này có hoạt tính sinh học thấp trên các chủng vi sinh vật khảo sát. Các cao n-Hex và cao DC có khả năng gây độc dòng tế bào ung thư cổ tử cung HeLa, với IC 50 là 71,6 và 65,2 (microgam/mL). Ngoài ra, cao n-Hes, cao DC và cao EA có khả năng độc tế bào ung thư phổi người A549 với IC 50 lần lượt là 93,7; 98,1 và 96,2 (microgam/mL).