CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
401 Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị trầm cảm của bài thuốc "Tiêu giao đan chi gia vị" / Nguyễn Mạnh Hải // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 26-36 .- 610
Trầm cảm ở các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu là rất cao, nhưng không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Cần có một cách tiếp cận người bệnh giúp chẩn đoán rối loạn trầm cảm dựa vào những thông tin về triệu chứng, những xét nghiệm cận lâm sàng, tiền sử gia đình và các nhân về rối loạn cảm xúc, những thông tin từ người thân hoặc những người thầy thuốc khác.
402 Đánh giá tác dụng của cao lỏng HSN trong điều trị bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Lipid máu / Trần Thị Hồng Ngãi // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 19-25 .- 610
Nghiên cứu được tác dụng điều chỉnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của Cao lỏng HSN trên lâm sàng. Đánh giá được một số tác dụng không mong muốn của Cao lỏng HSN trên lâm sáng. Về tác dụng không mong muốn của cao lỏng HSN trên lâm sàng: Sau 30 ngày sử dụng thuốc, cao lỏng HSN không gây các tác dụng phụ trên lâm sàng cũng như cận lâm sàng như thay đổi chức năng hệ thống tạo máu, chức năng gan, thận ở các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid.
403 Mối liên quan giữa nồng độ 25 (OH) vitamin D huyết thanh với mức độ hoạt động của bệnh viêm khớp tự phát ở thiếu niên tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Lương Thị Liên, Nguyễn Văn Khiêm, Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 13-18 .- 610
Viêm khớp tự phát thiếu niên là một bệnh khớp viêm mạn tính phổ biến nhất ở trẻ em và lứa tuổi thiếu niên, sự thiếu hụt vitamin D được cho là yếu tố tiền khởi phát bệnh và làm nặng thêm mức độ của bệnh. Nhưng còn ít các nghiên cứu về nống độ vitamin D trong các bệnh tự miễn, đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào về nồng độ vitamin D trong bệnh Viêm khớp tự phát thiếu niên.
404 Nghiên cứu tác dụng của điện châm trong điều trị hội chứng cổ vai tay / Phạm Tuấn Thanh, Phùng Văn Phú, Nguyễn Duy Thuần // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 4-12 .- 610
Nghiên cứu điện châm điều trị hội chứng cổ vai tay cho 50 bệnh nhân. Có 36 bệnh nhân đạt kết quả tốt chiếm 72%, 14 bệnh nhân đạt kết quả khá đạt 28%. Điện châm có tác dụng trước điều trị có 100% bệnh nhân đau vai gáy thì sau điều trị còn 10% bệnh nhân (tỷ lệ khỏi 90%); tê cánh tay cẳng tay trước điều trị có 72%, sau điều trị giảm xuống còn 27,8%, tê bì các ngón tay trước điều trị có 36%, sau điều trị không còn bệnh nhân nào.
405 Nghiên cứu tác dụng của viên nang cứng Viantan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu trên lâm sàng / Phạm Thanh Tùng, Trương Việt Bình, Nguyễn Trọng Thông // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 134-142 .- 610
Rối loạn lipid máu là tình trạng tăng cholesrerol triglycerid huyết tương, hoặc tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng thấp và giảm lipoprotein tỷ trọng cao, có thể do tiên phát hoặc thứ phát, phát hiện được khi kiểm tra máu định kỳ hoặc có biến chứng như đột quỵ, bệnh mạch vành hoặc bệnh lý mạch máu ngoại biên.
406 Đánh giá độc tính cấp, ảnh hưởng của bài thuốc "HV" đối với thể trạng chung và các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm / Đậu Xuân Cảnh, Vũ Thanh Tuyền, Đoàn Minh Thụy // .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 128-133 .- 610
Bài thuốc "HV" gồm 14 vị thốc là bài thuốc cổ phương "Dật kinh thang" gia thêm 03 vị thuốc Kỷ tử, Thỏ ty tử và Tỏa dương: để điều trị suy buồng trứng sớm. Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá độc tính cấp trên chuột nhắt trắng và sự ảnh hưởng thể trạng, cân nặng, các thông số huyết học trên chuột cống thực nghiệm của bài thuốc "HV". Kết quả: bài thuốc"HV" độc không có tính cấp theo đường ống và chưa xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng.
407 Ô nhiễm vi nhựa và nguy cơ với sức khỏe con người / Nguyễn Hải Đăng // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 107 .- Tr. 58-63 .- 615
Trình bày các nguy cơ khi hít phải hạt vi nhựa; Các vi hạt varnish, cao su, polyetylen và polyamide; Nguy cơ thấp từ các hạt vi nhựa trong nước uống.
408 Tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 6-(n-butylamino)-2 –arylquinazolin-4(3H)-on mới / Văn Thị Mỹ Huệ // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 8-12 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử tác dụng kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 6-(n-butylamino)-2 –arylquinazolin-4(3H)-on mới.
409 Tổng hợp và xác định độ tinh khiết của tạp chất liên quan D (N-[2-[[[5-[(dimethylamino)methyl]-2-furanyl]methyl]thio]ethyl]-2-nitroacetamid) của ranitidin / Phạm Lê Ngọc Yến // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 13-18 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và xây dựng quy trình xác định độ tinh khiết của tạp D của ranitidin.
410 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất acetohydrazid có khung 3,4-dihydro-4-oxoquinazolin / Lê Công Huân, Trần Phương Thảo, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 18-21, 32 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất acetohydrazid có khung 3,4-dihydro-4-oxoquinazolin.