CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
411 Nghiên cứu tổng hợp kẽm kojic và tác dụng ức chế tyrosinase / Trương Phương, Hoàng Thị Hoài Thương, Nguyễn Quốc Thái // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 22-27 .- 615

Cung cấp các lợi ích làm trắng của acid kojic và tác dụng làm đẹp da của kẽm, làm giảm kích ứng, tăng tính ổn định của acid kojic.

412 Cải tiến quy trình tổng hợp một số dẫn chất 1,3,4-oxadiazol-2-amin bằng phương pháp đóng vòng qua trung gian oxy hóa I2 thông qua sự tạo thành liên kết C-O / Nguyễn Đinh Thị Thanh Tuyền, Hoàng Duy Gia, Trương Ngọc Tuyền // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 28-32 .- 615

Thay đổi dung môi, điều kiện phản ứng và phương pháp tinh chế để nâng cao hiệu suất tổng hợp, tạo nguồn nguyên liệu dồi dào để tổng hợp các dẫn chất khác từ khung 1,3,4-oxadiazol-2-amin.

413 Ứng dụng phép biến đổi Fourier gián đoạn phổ tử ngoại tỷ đối để định lượng đồng thời hai hoạt chất trong một số chế phẩm hạ nhiệt giảm đau / Trương Thị Thư Hường // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 38-41 .- 615

Triển khai ứng dụng biến đổi Fourier rời rạc cho phép định lượng đồng thời bằng quang phổ tử ngoại hai hoạt chất trong một số chế phẩm hạ nhiệt giảm đau có chứa paracetamol hiện đang lưu hành trên thị trường.

414 Xây dựng quy trình định lượng rutin trong viên nén hướng tác dụng hạ đường huyết từ cao chiết lá sầu đâu (Azadirachta indica, Meliaceae) / Trần Ngọc Dung, Dương Xuân Chữ, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 41-45 .- 615

Trình bày kết quả xây dựng quy trình định lượng rutin trong viên nén chứa cao đặc lá sầu đâu nhằm định hướng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm chứa cao đặc lá sầu đâu giúp hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

416 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính và định lượng đồng thời năm glucocorticoid trong kem bôi da bằng phương pháp HPLC-PDA / Lưu Nguyễn Anh Thư // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 61-65 .- 615

Trình bày phương pháp định tính và định lượng đồng thời năm glucocorticoid trong kem bôi da bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA

417 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích ketoconazol và climbazol trong một số sản phẩm dầu gội bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng [et al.] // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 75-79 .- 615

Xây dựng quy trình phân tích ketoconazol và climbazol trong dầu gội đầu bằng HPLC nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng đồng thời cung cấp thông tin và công cụ giúp các cơ quan có biện pháp quản lý phù hợp nhóm mặt hàng dầu gội.

418 Nghiên cứu xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ UV-Vis / Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 10 (số 522 năm 59) .- Tr. 79-82 .- 615

Trình bày quy trình xác định khả năng gắn kết phosphat của sevelamer hydroclorid trong viên nén bằng phương pháp quang phổ tử ngoại-khả kiến khá phổ biến trong các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm ở Việt Nam.

420 So sánh các tác dụng không mong muốn của levobupivacain và bupivacain cùng phối hợp với fentanyl 1 mcg/ml và adrenalin 5 mcg/ml đường ngoài màng cứng để giảm đau sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng / Nguyễn Đức Lam, Nguyễn Anh Thơ, Vũ Văn Du // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 79-85 .- 610

So sánh các tác dụng không mong muốn của levobupivacain và bupivaelevobupivacain và bupivacainain cùng phối hợp với fentanyl Imcg/ml và adrenalin 5mcg/ml đường ngoài màng cứng để giảm đau trên 70 bệnh nhân sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng. Kết quả cho thấy tác dụng không mong muốn của phương pháp gây tê ngoài màng cứng bằng hỗn hợp levobupivacain 0,075% + fentanyl 1 mcg/ml + adrenalin 5mcg/ml để giảm đau sau mổ cắt tử cung hoàn toàn đường bụng gặp với tỷ lệ thấp, không khác biệt với nhóm dùng bupivacain cùng nồng độ và cùng các thuốc phối hợp.