CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
391 Tổng hợp dimesna (dinatri 2-(3-sulfonatoethyldisulfanyl) ethansulfonat) sử dụng hydroperoxid / Nguyễn Văn Hải, Đào Nguyệt Sương Huyền // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 22-25, 31 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp dimesna (dinatri 2-(3-sulfonatoethyldisulfanyl) ethansulfonat) sử dụng hydroperoxid của tác giả Masayuki Kirihara và CS.
392 Benzofuro[3,2-d]pỷimidin : tổng hợp, đánh giá độc tính và khả năng ức chế protein kinase C (CaPkc1) / Đào Việt Hưng, Trần Thị Vân Anh, Hà Thanh Hoà // Dược học .- 2020 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 26-31 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp, đánh giá độc tính và khả năng ức chế protein kinase C (CaPkc1) trong việc điều trị nhiễm nấm.
393 Nghiên cứu phân lập và phân tích định lượng luteolin-7-O-β-D-glucuronid trong dược liệu bồ công anh Việt Nam (Lactuca indica L.) / Nguyễn Thị Nụ, Nguyễn Đình Quân, Trịnh Nam Trung // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 32-37 .- 615
Công bố một thành phần hoá học được phân lập từ phần trên mặt đất cây bồ công anh và phương pháp định lượng hợp chất này bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
394 Định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin, perindopril arginin bằng phương pháp điện di mao quản / Đặng Vy Thảo, Lê Thị Thu Cúc, Trần Thị Mỹ Dung, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 43-49 .- 615
Trình bày một quy trình định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin, perindopril arginin bằng phương pháp điện di mao quản.
395 Đánh giá khả năng gắn kết in silico của các hợp chất trong quả ớt trên các thu thể có tác dụng kháng viêm và giảm đau do viêm / Nguyễn Thuỵ Việt Phương, Nguyễn Quan Như Hảo // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 60-64 .- 615
Khảo sát quá trình gắn kết phân tử của từng hợp chất trong quả ớt với đích tác động liên quan đến kháng viêm và giảm đau do viêm. Phân tích tương tác của các chất và protein mục tiêu cùng với năng lượng gắn kết để đánh giá khả năng gắn kết của các hợp chất.
396 Hợp chất triterpen và tác dụng sinh học từ lá cây sum hải nam (Adinandra hainanensis Hayata.) / Vũ Thị Kim Oanh, Phạm Thị Lan Phượng, Đinh Ngọc Thức // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 65-68 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc của 4 hợp chất uvaol, ursolic acid, 3β-hydroxy-urs-11-en-13β,28-olid và betulinic acid từ lá loài A. hsinanensis.
397 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời metformin hydroclorid và vildagliptin trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phan Thanh Dũng, Lưu Hoàng Long, Hoàng Anh Việt // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 69-73 .- 615
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời metformin hydroclorid và vildagliptin trong chế phẩm viên bao phim phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò dải diot quang dùng cho việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho chế phẩm nghiên cứu của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
398 Điều chế vật liệu nano silica cấu trúc mao quản bằng phương pháp Stober cải tiến / Ngô Thị Mỹ Duyên, Trần Phi Hoàng Yến, Trần Lê Tuyết Châu // Dược học .- 2019 .- Số 11 (số 523 năm 59) .- Tr. 76-80 .- 615
Tổng hợp giá mang nano silica cấu trúc mao quản bằng phương pháp Stober cải tiến.
399 Ứng dụng công nghệ nano trong các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ / Nguyễn Văn Long // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 108 .- Tr. 6-13 .- 615
Phân loại nano, đánh giá tính an toàn của mỹ phẩm có sử dụng công nghệ nano, sản xuất chế phẩm mỹ phẩm có sử dụng công nghệ nano, tình hình và xu hướng nghiên cứu mỹ phẩm theo công nghệ nano trong nước hiện tại và tương lai
400 Lịch sử thuốc giảm đau nhóm nonsteroid (NSAID) / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 108 .- Tr. 16-22 .- 615
Thời kỳ sơ khai và ban đầu của thuốc giảm đau; Các thuốc giảm đau nguồn gốc tổng hợp đầu tiên; Cải thiện hiệu quả điều trị qua biến đổi công thức hoá học các thuốc giảm đau; Các mô hình thử nghiệm dược lý và các hợp chất mới; Prostaglandin và các thuốc giảm đau NSAID; Kết luận.