CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
171 Analysis on the list of medcines used at Ngu Hanh Son General Hospital in 2021 by ABC/VEN analysis method / Nguyen Thi Minh, Nguyen Thi Thai Hang // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 5(54) .- P. 190-199 .- 615

Purpose: Analyze the list of medcines used at Ngu Hanh Son General Hospital in 2021 according to ABC/VEN analysis method. Subjects and methods: The study was carried out by retrospective descriptive method with the list of drugs used at the hospital in 2021 including 237 drugs. Results: Class A drugs accounted for 20.25% of the total number of drugs, accounting for 80% of the use value; class B drugs accounted for 21.52% in quantity and 14.94% in use value; class C drugs accounted for 58.23% in quantity and 5.06% in use value. In class A, the class of traditional medicine preparations accounts for 18.75% in quantity and 21.56% in use value. Class AN has 9 brand name drugs belonging to the class of traditional medicine preparations. Conclusion: major drug classs have been identified with the main consumption structure, serving as a scientific basis for the Drug and Treatment Council to evaluate and select drugs for the following year.

172 Survey on the process of selecting and developing a drug formulary at Da Nang Psychiatric Hospital in 2021 / Vo Thi Bich Lien, Nguyen Thi Mai Dieu, Phan Huu Xuan Hao,Phan Song Kim Long // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2022 .- Số 5(54) .- P. 199-206 .- 615

Choosing the appropriate drug has been playing an important role in the treatment in hospitals. The survey of the process of selecting and developing a list of drugs aims to point out inadequacies, thereby taking timely solutions to increase the rational use of drugs. The objective of the study was to survey the process of selecting and developing a drug formulary of Da Nang Psychiatric Hospital (DNPH). Methods: Cross-sectional description through retrospective review of reports, books, invoices and documents related to drugs used at DNPH in 2021. Results: In 2021, DNPH conducts drug bidding through Da Nang Department of Health. Other forms that the hospital does not apply are open bidding, limited bidding, appointment of contractors, competitive offers and selfexecution. The list of drugs used at Danang Psychiatric Hospital in 2021 has 112 items. Chemical medications accounted for 94,64% of the category, with single-component chemical pharmaceuticals accounting for 85,71% and generic drugs accounting for 95,57%. Antipsychotic medications and pharmaceuticals acting on the nervous system are the most often used drugs, accounting for 20,54% of all drugs. Oral medications account for approximately 68,8% of total drug products, with injectable and infusion pharmaceuticals accounting for the remaining 20,8%. The hospital uses a large percentage of locally made medicines (65,2%). The hospital's medication list contains 5 special control medicines (4,46%). Conclusion: The Drug and Therapeutic Council at DNPH plays an important role in formulating the formulary. In 2021, the hospital only conducts drug bidding through the Da Nang Department of Health. API quantity used at DNPH in 2021 is 112, corresponding to 296 drugs. Antipsychotics and drugs acting on the nervous system were used the most (20,54%). Oral drugs, single-component drugs, generic drugs, and domestic drugs account for a large proportion of the hospital drug list in 2021.

173 Tác dụng điều trị viêm quanh khớp vai đơn thuần của bài thuốc “Cát căn gia truật ý dĩ nhân thang” / Nguyễn Thị Thanh Tú, Cao Thị Huyền Trang // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 94-102 .- 615

Nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá tác dụng của bài thuốc “Cát căn gia truật ý dĩ nhân thang” kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong điều trị viêm quanh khớp vai. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước sau, có đối chứng. 60 bệnh nhân được chẩn đoán Viêm quanh khớp vai chia làm 2 nhóm tương đồng về tuổi, giới, mức độ đau theo thang điểm VAS và mức độ hạn chế vận động khớp vai. Nhóm nghiên cứu (30 bệnh nhân) được sử dụng bài thuốc ʻʻCát căn gia truật ý dĩ nhân thang” kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong 20 ngày. Nhóm chứng được điện châm và xoa bóp bấm huyệt trong 20 ngày.

174 Tác dụng của trĩ thiên dược trên trĩ nội độ II chảy máu: Thử nghiệm lâm sàng giai đoạn II / Phạm Đức Huấn, Lê Thành Xuân, Lê Thị Minh Phương // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 157-167 .- 615

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng điều trị và theo dõi tác dụng không mong muốn của viên Trĩ Thiên Dược trên bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng với giả dược trên 75 bệnh nhân trĩ nội độ II có chảy máu. Nhóm Trĩ Thiên Dược: 50 bệnh nhân, uống viên Trĩ Thiên Dược 8 viên/ngày/chia 2 lần, trong 14 ngày. Nhóm giả dược: 25 bệnh nhân uống giả dược, 8 viên/ngày/chia 2 lần, trong 14 ngày.

175 Khảo sát thành phần Catapol và 5-Hydroxymethylfurfural trong thục địa / Nguyễn Văn Phúc, Hoàng Minh Chung // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 1-10 .- 615

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành định tính, định lượng catapol và 5 hydroxymethylfurfural bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và sắc ký lỏng hiệu năng cao của vị thuốc thục địa (Radix Rehmannia glutinosa praeparata) sau khi được chế biến trên quy mô công nghiệp 100kg/mẻ theo phương pháp kiểm nghiệm được quy định trong Dược điển Trung quốc 2015 và Dược điển Hàn Quốc VIII. Có đối chiếu với dược liệu sinh địa (Rehmannia glutinosa Gaertn), là nguyên liệu đầu vào chế biến thục địa, chất chuẩn catapol và 5 hydroxymethylfurfural.

176 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm / Vũ Việt Hằng, Phạm Thị Vân Anh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 11-17 .- 615

Đánh giá ảnh hưởng của viên nang mềm Tecan theo đường uống lên chức năng gan, thận chuột cống chủng Wistar thực nghiệm. Chuột cống trắng được uống liên tục viên nang mềm Tecan với mức liều 93,6 mg/kg/ngày và 280,8 mg/kg/ngày trong vòng 4 tuần. Trước lúc uống thuốc, sau 2 tuần và 4 tuần uống thuốc, chuột được đánh giá chức năng gan và chức năng thận. Giải phẫu bệnh gan, thận được đánh giá khi kết thúc nghiên cứu ở tuần thứ 4.

177 Ảnh hưởng của cao up1 lên chức năng gan, thận thỏ thực nghiệm và tế bào TCD4, TCD8 trên chuột mang u / Trần Thị Thu Trang, Trần Quang Minh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tr. 18-25 .- Tr. 18-25 .- 615

Cao UP1 được xây dựng dựa trên bài thuốc Tiên ngư thang, với tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của cao UP1 lên chức năng gan, thận thỏ thực nghiệm và dòng tế bào TCD4, TCD8 trong hạch bạch huyết của chuột mang u phổi không tế bào nhỏ. Phương pháp: 30 thỏ chủng Newzealand White, chia 3 lô: Lô chứng uống dung môi (nước) 3ml/kg/ngày; Lô trị 1 uống cao UP1 liều 3,4mg/kg/ngày; Lô trị 2 uống cao UP1 liều 10,2mg/kg/ngày. 30 chuột dòng Swiss mang u phổi không tế bào nhỏ, chia 3 lô. Lô 1: uống cao UP1 1,48g/lần; Lô 2: uống 6MP (Mercaptopurine) 0,64 mg/lần. Lô 3: uống dung môi.

178 Bước đầu nhận xét tác dụng điều trị rối loạn lipid máu của viên nang PT powertrim trên lâm sàng / Nguyễn Tuấn Nghĩa, Ngô Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đặng Trúc Quỳnh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 158 - Số 10 .- Tr. 45-54 .- 615

Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tác dụng điều trị của viên nang PT Powertrim trên một số chỉ số của bệnh nhân rối loạn lipid máu. Đối tượng nghiên cứu là 90 bệnh nhân được điều trị bằng viên nang PT Powertrim trong 60 ngày. Thiết kế nghiên cứu là phương pháp can thiệp lâm sàng mở, tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị, không có nhóm đối chứng. Sau 60 ngày điều trị, viên nang PT Powertrim có tác dụng giảm các chỉ số Total Cholesterol, Triglyceride, LDL-C, nonHDL-C so với trước điều trị (p < 0,01); 28,89% tổng số bệnh nhân đạt kết quả điều trị rối loạn lipid máu xếp loại tốt; 58,89% loại khá.

179 Xác định hiệu quả phối hợp hai carbapenem in vitro trên các chủng K. Pneumoniae sinh carbapenemase / Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Mỹ Linh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 1-8 .- 615

Thử nghiệm đánh giá hiệu quả phối hợp hai carbapenem bằng Etest trên 50 chủng K. pneumoniae đề kháng carbapenem ở các mức độ khác nhau được cho thấy cặp phối hợp ertapenem + meropenem có hiệu quả hiệp đồng tác dụng trên 3 chủng, cộng tác dụng trên 47 chủng còn cặp cặp phối hợp ertapenem + imipenem có hiệu quả hiệp đồng tác dụng trên 7 chủng, cộng tác dụng trên 43 chủng.

180 Tác dụng chống viêm của TD0015 trên động vật thực nghiệm / Nguyễn Thị Thanh Hà, Trần Quỳnh Trang, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Hương Liên // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 157 - Số 09 .- Tr. 82-89 .- 615

TD0015 là chế phẩm gồm nhiều dược liệu, theo kinh nghiệm dân gian có tác dụng chống viêm và giảm đau, hướng đến mục đích điều trị giảm triệu chứng trong các bệnh lý về xương khớp. Nghiên cứu được thực hiện trên động vật thực nghiệm nhằm đánh giá tác dụng chống viêm cấp và chống viêm mạn của TD0015. Các thuốc nghiên cứu gồm có: aspirin đường uống liều 200 mg/kg và TD0015 đường uống liều 1,2 g/kg và 3,6 g/kg trong thử nghiệm chống viêm cấp với mô hình gây viêm màng bụng và mô hình gây phù chân chuột trên chuột cống trắng chủng Wistar. Trong thử nghiệm chống viêm mạn, methylprednisolon đường uống liều 10 mg/kg, TD0015 đường uống liều 2,4 g/kg và 7,2 g/kg được dùng trên chuột nhắt trắng chủng Swiss với mô hình gây viêm mạn bằng u hạt amiant. Kết thúc nghiên cứu, TD0015 liều 1,2 g/kg và 3,6 g/kg có tác dụng chống viêm cấp trên cả hai mô hình thông qua làm giảm phù chân chuột, làm giảm thể tích dịch rỉ viêm, số lượng bạch cầu và protein. TD0015 liều 2,4 g/kg và 7,2 g/kg có tác dụng chống viêm mạn thông qua giảm trọng lượng u hạt, giảm xơ hóa và giảm số lượng tế bào viêm.