CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1191 Biểu hiện gen mã hóa survivin trên dòng tế bào BT474 và A549 / Đỗ Hồng Quảng // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 50 – 51,58 .- 615
Xác định mức độ sao chép mARN survivin trên hai dòng tế bào BT474 và A549 và so sánh mức độ sao chép mARN trên hai dòng tế bào trên.
1192 Xây dựng mô hình toán học dự đoán sinh khả dụng của thuốc uống dựa trên cấu trúc phân tử và tương tác thuốc – CYP3A4/Pgp / Phạm Thế Hải, Cao Thị Duyên, Trịnh Tuấn Dũng // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 45 – 49 .- 615
Phát triển mô hình dự đoán sinh khả dụng của thuốc dựa trên thông tin cấu trúc hóa học và tương tác với Pgp và CYP3A4. Thông qua các mô hình được xây dựng, bài viết phân tích ảnh hưởng của Pgp/CYP3A4 cũng như các yếu tố hóa lý lên phân lớp sinh khả dụng và chất lượng mô hình.
1193 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời một số thuốc kháng lao trong huyết tương bệnh nhân đồng nhiễm HIV lao bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Nguyên Bình, Phạm Văn Tới, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 14 – 20 .- 615
Công bố kết quả xây dựng quy trình sắc ký lỏng hiệu năng cao định lượng các thuốc kháng lao isoniazid, pyrazinamid và rifampicin trong huyết tương bệnh nhân lao dương tính HIV.
1194 Cải tiến quy trình bán tổng hợp carbocystein quy mô pilot / Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hân, Nguyễn Văn Giang // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 20 -24 .- 615
Đề cập đến các kết quả nghiên cứu về cải tiến quy trình ở quy mô 5,0 kg/mẻ và triển khai quy mô 10,0 kg/mẻ. Các thông số của quy trình có thể được ứng dụng để triển khai sản xuất hóa dược này trong nước.
1195 Tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào của 5-(3’-bromobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohydantoin và dẫn chất base Mannich / Tô Ái An, Vũ Trần Anh, Nguyễn Quang Đạt // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 24 – 29 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số dẫn chất 5-(3’-bromobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohydantoin, 5-(3’-clorobenzyliden)-2-thiohy-dantoin và một số dẫn chất base Mannich của chúng.
1196 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp doxophyllin từ theophyllin và 2-bromomethyl- 1,3 dioxolan / Trương Văn Đạt, Nguyễn Trí Hòa, Nguyễn Hữu Lạc Thủy Chung Khang Kiệt // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 22 – 34 .- 615
Giới thiệu quá trình tối ưu hóa quy trình tổng hợp doxophyllin một giai đoạn từ theophyllin và 2-bromomethyl -1,3 – dioxolan.
1197 Nghiên cứu bào chế tiểu phân nano lipid rắn mafenid / Lê Thị Hương Mai, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Ngọc Chiến // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 77 – 80 .- 615
Giới thiệu công thức bào chế hệ tiểu phân nano lipid rắn mafenid.
1198 Tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào của 5 –(2’-hydroxybenzyliden) hydantoin và dẫn chất base Mannich / Vũ Trần Anh, Nguyễn Quang Đạt // Dược học .- 2016 .- Số 479 .- Tr. 52 – 55 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào của 5-(2’-hydroxybenzyliden) hydantoin và các dẫn chất base Mannich.
1199 Phân lập acid shikimic từ phế phẩm của quá trình sản xuất tinh dầu đại hồi / Nguyễn Văn Hân, Phùng Thị Mỹ Hạnh // Dược học .- 2016 .- Số 478 .- Tr. 45 – 47,52 .- 612
Bài báo công bố kết quả phân lập và tinh chế acid shikimic từ dịch nước cái của quá trình sản xuất tinh dầu đại hồi.
1200 Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của một số flavonoid từ cỏ sữa lá lớn / Cao Huy Bình, Phạm Bá Hạnh, Nguyễn Ngọc Cầu // Dược học .- 2016 .- Số 478 .- Tr. 48 – 52 .- 615
Phân lập, xác định cấu trúc một số flavonoid từ cỏ sữa lá lớn và đánh giá tác dụng chống oxy hóa của dịch chiết cỏ sữa lá lớn cũng như các hợp chất phân lập được.





