CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1191 Sự gia tăng hàm lượng tinh bột ở một số dòng ngô được chuyển gen Shrunken 2 (Sh2) / Trần Thị Lương, Nguyễn Đức Thành // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 2 (Tập 13) .- Tr. 241 – 249 .- 570
Phân tích hàm lượng tinh bột của các cây ngô chuyển gen mang gen chuyển Sh2 và so sánh với dòng ngô đối chứng nhằm tạo ra các dòng ngô cho hàm lượng tinh bột cao góp phần vào việc khẳng định vai trò của enzyme ADP glucose pyrophosphory cũng như gan Sh2.
1192 Nghiên cứu ảnh hưởng của SYRB1 đến sinh tổng hợp Syringomycine E ở vi khuẩn Pseudomonas Syringe PV syringae / Nguyễn Hải Triều, Nguyễn Ngọc Huyền, Đồng Văn Quyền // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 2 (Tập 13) .- Tr. 289 – 294 .- 570
Tìm hiểu mối liên quan giữa SyrB1 đến quá trình sinh tổng hợp SRE ở chủng P.Syringae pv Syringae.
1193 Tuyển chọn và tách dòng gen D – Lactate dehydrogenase từ chủng vi khuẩn lactic phân lập tại Việt Nam / Nguyễn Kim Thoa, Lại Thị Hồng Nhung, Nguyễn Văn Tụng // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 2 (Tập 13) .- Tr. 327 – 334 .- 570
Sàng lọc tính chất D lactate dehydrogenase từ các chủng vi khuẩn lactic phân lập tại Việt Nam và tuyển chọn được một enzyme từ chủng KC-05 có Topt ở 30 – 37 C ở 4,5 phù hợp với điều kiện là nguyên liệu thuốc, từ đó tách dòng gen mã hóa D lactate dehydrogenase để định hướng sản xuất enzyme tái tổ hợp.
1194 Tạo dòng biểu hiện Nisin trên bề mặt tế bào nấm men saccharomyces cerevisiae bằng dung hợp với ge mã hóa agglutinin / Nguyễn Hiếu Nghĩa, Thái Ngọc Anh, Nguyễn Quỳnh Hương // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 2 (Tập 13) .- Tr.379 – 385 .- 570
Trình bày các kết quả thiết kế tạo dòng tế bào nấm men S.cerevisiae mang dung hợp gene bacteriocin với agglutinin và biểu hiện nisin trên bề mặt tế bào nấm men.
1195 Nghiên cứu độ ổn định và kết dính sinh học in vivo của viên nén acyclovir / Lê Văn Thanh, Nguyễn Đức Long, Vũ Thị Thu Giang // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 19 – 25 .- 616
Trình bày quá trình nghiên cứu độ ổn định và khả năng kết dính sinh học in vivo trên chó của viên nén ACV kết dính sinh học đã bào chế.
1196 Thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 2 – aryl -6 – methyl – 4 – quinazolinon / Văn Thị Mỹ Huệ, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 29 – 33 .- 616
Mô tả quá trình thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 2-aryl-6-methyl-4-quinazolinon.
1197 Tác dụng hạ glucose máu của chế phẩm Sagydi trên động vật thực nghiệm / Đậu Thùy Dương, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 39 – 45 .- 616
Đánh giá tác dụng hạ glucose máu của chế phẩm Sagydi trên chuột nhắt trắng được gây đái tháo đường dạng typ 2.
1198 Đánh giá tác dụng chống viêm thực nghiệm của cao đặc bào chế từ dịch chiết nước bài thuốc EZ / Nguyễn Mạnh Tuyển, Phùng Hòa Bình, Lê Thị Minh // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 50 – 54 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm trên thực nghiệm của cao đặc được bào chế từ dịch chiết nước bài thuốc.
1199 Xây dựng mô hình toán học mới nhằm phát hiện hợp chất ức chế hệ thống ubiquitin – proteasome chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử / Lê Thị Thu Hường, Vũ Đức Lợi, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 58 – 63 .- 615
Xây dựng và đánh giá các mô hình toán học QSAR mới để sang lọc và phát hiện các hợp chất UPSI chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử.
1200 Hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam / Phạm Sinh Thành // Môi trường .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 33 – 36 .- 363
Trình bày hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam hiện nay.