CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1201 Xây dựng mô hình toán học mới nhằm phát hiện hợp chất ức chế hệ thống ubiquitin – proteasome chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử / Lê Thị Thu Hường, Vũ Đức Lợi, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 58 – 63 .- 615
Xây dựng và đánh giá các mô hình toán học QSAR mới để sang lọc và phát hiện các hợp chất UPSI chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử.
1202 Hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam / Phạm Sinh Thành // Môi trường .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 33 – 36 .- 363
Trình bày hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam hiện nay.
1203 Ứng dụng Sem và Xrd trong nghiên cứu khoáng vật Kaolin tại một số điểm mỏ ở miền Bắc Việt Nam / Bùi Hoàng Bắc, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Duy Hưng // Tài nguyên & Môi trường .- 2015 .- Số 20 .- Tr. 17 – 20 .- 363
Bài báo trình bày ứng dụng kết hợp máy nhiễu xạ tia X và máy điện tử quét trong nghiên cứu khoáng vật kaolin cho một số mỏ nguồn gốc đặc trưng ở miền Bắc Việt Nam. Kết quả đạt được giúp cho việc đánh giá đầy đủ, rõ nét hơn về đặc điểm chất lượng kaolin và góp phần định hướng sử dụng chúng hiệu quả hơn.
1204 Đánh giá tác dụng của bài thuốc AT1 trong điều trị chứng mất ngủ không thực tổn / Nguyễn Thị Minh Thu, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 46 – 48 .- 615
Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của bài thuốc AT1 trên thực nghiệm và lâm sàng. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị trên 25 bệnh nhân được chẩn đoán là mất ngủ không thực tổn thể can khí uất kết. Kết quả điều trị đạt loại tốt và khá chiếm 92%, loại trung bình và kém chiếm tỷ lệ 8%. Bài thuốc không thấy có tác dụng không mong muốn nào trên thực nghiệm và lâm sàng.
1205 Siêu âm đo khoảng cách từ da đến mỏm ngang – màng phổi và chiều dài thực tế kim Tuohy trong gây tê cạnh cột sống ngực / Nguyễn Hồng Thủy, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Quốc Kính // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 49 – 53 .- 616.07
So sánh khoảng cách từ da đến mỏm ngang, đến lá thành màng phổi trên siêu âm với độ dài thực tế của kim Tuohy đến mỏm ngang và khoang cạnh cột sống ngực từ đó làm tiến đề cho những nghiên cứu sâu hơn và mang lại sự an toàn cho bệnh nhân.
1206 Điều chế, theo dõi độ ổn định và đánh giá khả năng giải phóng ion bạc in vitro của bột đông khô nano bạc clorid / Trịnh Ngọc Dương, Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hải // Dược học .- 2015 .- Số 475 .- Tr. 14 – 18 .- 615.19
Trình bày phương pháp điều chế, xác định mộ số đặc tính lý hóa và khảo sát độ ổn định của tiểu phân nano AgCl dạng bột đông khô so với dạng hỗn dịch, đồng thời đánh giá khả năng giải phóng ion Ag in vitro của hệ.
1207 Nghiên cứu điều chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp phun sấy tầng sôi / Dương Quốc Toản, Vũ Bình Dương, Nguyễn Trọng Điệp // Dược học .- 2015 .- Số 475 .- Tr. 19 – 24 .- 615.19
Trình bày kết quả bào chế HPTR của Altretamin bằng phương pháp phun sấy.
1208 Nghiên cứu bào chế vi cầu amoxicilin kết dính sinh học tại dạ dày / Nguyễn Thị Hoài Thương, Trương Hồng Hạnh, Vũ Thị Thu Giang // Dược học .- 2015 .- Số 9 (473 .- Tr. 16 – 22 .- 615.19
Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu xây dựng được công thức bào chế vi cầu amoxicillin kết dính sinh học tại dạ dày và giải phóng dược chất kéo dài.
1209 Điều chế và kiểm tra chất lượng thuốc phóng xạ 90Y-DOTA-nimotuzumab dùng trong điều trị ung thư đầu cổ / Nguyễn Thị Thu, Võ Thị Cẩm Hoa, Nguyễn Thị Khánh Giang,… // Dược học .- 2015 .- Số 9 (473) .- Tr. 23 – 28 .- 615.19
Bào báo này trình bày nghiên cứu đánh dấu điều chế thuốc phóng xạ 90Y-DOTA-nimotuzumab để điều trị ung thư đầu cổ trên lâm sàng.
1210 Đánh giá một số hoạt tính sinh học cả chất ent-halima-1(10), 13E-dien-1-oic acid được phân lập từ cây quần đầu khỉ (Polyalthia simiarum Benth. & Hook.f) / Nguyễn Thị Minh Hằng, Cao Thị Huệ, Đoàn Thị Hương // Dược học .- 2015 .- Số 9 (473) .- Tr. 38 – 42 .- 615.19
Thông báo quá trình phân lập và xác định cấu trúc của một hợp chất ditecpenoid khung ent-halima-1(10), 13E-dien-1-oic acid cùng với những đánh giá về hoạt tính gây độc tế bào và kháng vi sinh vật kiểm định của hợp chất.