CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1186 Ứng dụng Sem và Xrd trong nghiên cứu khoáng vật Kaolin tại một số điểm mỏ ở miền Bắc Việt Nam / Bùi Hoàng Bắc, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Duy Hưng // Tài nguyên & Môi trường .- 2015 .- Số 20 .- Tr. 17 – 20 .- 363

Bài báo trình bày ứng dụng kết hợp máy nhiễu xạ tia X và máy điện tử quét trong nghiên cứu khoáng vật kaolin cho một số mỏ nguồn gốc đặc trưng ở miền Bắc Việt Nam. Kết quả đạt được giúp cho việc đánh giá đầy đủ, rõ nét hơn về đặc điểm chất lượng kaolin và góp phần định hướng sử dụng chúng hiệu quả hơn.

1187 Đánh giá tác dụng của bài thuốc AT1 trong điều trị chứng mất ngủ không thực tổn / Nguyễn Thị Minh Thu, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 46 – 48 .- 615

Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của bài thuốc AT1 trên thực nghiệm và lâm sàng. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị trên 25 bệnh nhân được chẩn đoán là mất ngủ không thực tổn thể can khí uất kết. Kết quả điều trị đạt loại tốt và khá chiếm 92%, loại trung bình và kém chiếm tỷ lệ 8%. Bài thuốc không thấy có tác dụng không mong muốn nào trên thực nghiệm và lâm sàng.

1188 Siêu âm đo khoảng cách từ da đến mỏm ngang – màng phổi và chiều dài thực tế kim Tuohy trong gây tê cạnh cột sống ngực / Nguyễn Hồng Thủy, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Quốc Kính // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 49 – 53 .- 616.07

So sánh khoảng cách từ da đến mỏm ngang, đến lá thành màng phổi trên siêu âm với độ dài thực tế của kim Tuohy đến mỏm ngang và khoang cạnh cột sống ngực từ đó làm tiến đề cho những nghiên cứu sâu hơn và mang lại sự an toàn cho bệnh nhân.

1189 Điều chế, theo dõi độ ổn định và đánh giá khả năng giải phóng ion bạc in vitro của bột đông khô nano bạc clorid / Trịnh Ngọc Dương, Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hải // Dược học .- 2015 .- Số 475 .- Tr. 14 – 18 .- 615.19

Trình bày phương pháp điều chế, xác định mộ số đặc tính lý hóa và khảo sát độ ổn định của tiểu phân nano AgCl dạng bột đông khô so với dạng hỗn dịch, đồng thời đánh giá khả năng giải phóng ion Ag in vitro của hệ.