CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1181 Thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 2 – aryl -6 – methyl – 4 – quinazolinon / Văn Thị Mỹ Huệ, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 29 – 33 .- 616
Mô tả quá trình thiết kế, tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng tế bào ung thư của một số dẫn chất 2-aryl-6-methyl-4-quinazolinon.
1182 Tác dụng hạ glucose máu của chế phẩm Sagydi trên động vật thực nghiệm / Đậu Thùy Dương, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 39 – 45 .- 616
Đánh giá tác dụng hạ glucose máu của chế phẩm Sagydi trên chuột nhắt trắng được gây đái tháo đường dạng typ 2.
1183 Đánh giá tác dụng chống viêm thực nghiệm của cao đặc bào chế từ dịch chiết nước bài thuốc EZ / Nguyễn Mạnh Tuyển, Phùng Hòa Bình, Lê Thị Minh // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 50 – 54 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tác dụng chống viêm trên thực nghiệm của cao đặc được bào chế từ dịch chiết nước bài thuốc.
1184 Xây dựng mô hình toán học mới nhằm phát hiện hợp chất ức chế hệ thống ubiquitin – proteasome chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử / Lê Thị Thu Hường, Vũ Đức Lợi, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2015 .- Số 474 .- Tr. 58 – 63 .- 615
Xây dựng và đánh giá các mô hình toán học QSAR mới để sang lọc và phát hiện các hợp chất UPSI chỉ từ thông tin cấu trúc phân tử.
1185 Hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam / Phạm Sinh Thành // Môi trường .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 33 – 36 .- 363
Trình bày hiện trạng và chính sách phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam hiện nay.
1186 Ứng dụng Sem và Xrd trong nghiên cứu khoáng vật Kaolin tại một số điểm mỏ ở miền Bắc Việt Nam / Bùi Hoàng Bắc, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Duy Hưng // Tài nguyên & Môi trường .- 2015 .- Số 20 .- Tr. 17 – 20 .- 363
Bài báo trình bày ứng dụng kết hợp máy nhiễu xạ tia X và máy điện tử quét trong nghiên cứu khoáng vật kaolin cho một số mỏ nguồn gốc đặc trưng ở miền Bắc Việt Nam. Kết quả đạt được giúp cho việc đánh giá đầy đủ, rõ nét hơn về đặc điểm chất lượng kaolin và góp phần định hướng sử dụng chúng hiệu quả hơn.
1187 Đánh giá tác dụng của bài thuốc AT1 trong điều trị chứng mất ngủ không thực tổn / Nguyễn Thị Minh Thu, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 46 – 48 .- 615
Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của bài thuốc AT1 trên thực nghiệm và lâm sàng. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị trên 25 bệnh nhân được chẩn đoán là mất ngủ không thực tổn thể can khí uất kết. Kết quả điều trị đạt loại tốt và khá chiếm 92%, loại trung bình và kém chiếm tỷ lệ 8%. Bài thuốc không thấy có tác dụng không mong muốn nào trên thực nghiệm và lâm sàng.
1188 Siêu âm đo khoảng cách từ da đến mỏm ngang – màng phổi và chiều dài thực tế kim Tuohy trong gây tê cạnh cột sống ngực / Nguyễn Hồng Thủy, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Quốc Kính // Y học thực hành .- 2015 .- Số 10 .- Tr. 49 – 53 .- 616.07
So sánh khoảng cách từ da đến mỏm ngang, đến lá thành màng phổi trên siêu âm với độ dài thực tế của kim Tuohy đến mỏm ngang và khoang cạnh cột sống ngực từ đó làm tiến đề cho những nghiên cứu sâu hơn và mang lại sự an toàn cho bệnh nhân.
1189 Điều chế, theo dõi độ ổn định và đánh giá khả năng giải phóng ion bạc in vitro của bột đông khô nano bạc clorid / Trịnh Ngọc Dương, Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hải // Dược học .- 2015 .- Số 475 .- Tr. 14 – 18 .- 615.19
Trình bày phương pháp điều chế, xác định mộ số đặc tính lý hóa và khảo sát độ ổn định của tiểu phân nano AgCl dạng bột đông khô so với dạng hỗn dịch, đồng thời đánh giá khả năng giải phóng ion Ag in vitro của hệ.
1190 Nghiên cứu điều chế hệ phân tán rắn của altretamin bằng phương pháp phun sấy tầng sôi / Dương Quốc Toản, Vũ Bình Dương, Nguyễn Trọng Điệp // Dược học .- 2015 .- Số 475 .- Tr. 19 – 24 .- 615.19
Trình bày kết quả bào chế HPTR của Altretamin bằng phương pháp phun sấy.