CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1091 Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi sử dụng kháng sinh của khách hàng nhà thuốc tại các quận nội thành Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Thu Thủy, Ngô Thảo Nguyên // Dược học .- 2017 .- Số 01 (Số 489 năm 57) .- Tr. 6-11, 21 .- 615

Trình bày cách xây dựng thang đo kiến thức, thái độ, hành vi sử dụng kháng sinh; đánh giá và phân tích mối liên hệ giữa kiến thức, thái độ, hành vi sử dụng kháng sinh của khách hàng nhà thuốc tại các quận nội thành Thành phố Hồ Chí Minh.

1092 Dược di truyền bệnh tiểu đường và những tiến bộ trong điều trị tiểu đường type 2 / // Dược học .- 2017 .- Số 01 (Số 489 năm 57) .- Tr. 2-5 .- 615

Trình bày về dược di truyền trong điều trị bệnh tiểu đường và những tiến bộ đã đạt được nhằm tối ưu hóa điều trị bằng thuốc đối với từng cá thể và nâng cao khả năng kiểm soát đường huyết, đặc biệt là các bệnh nhân tiểu đường type 2.

1094 Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén indapamid giải phóng kéo dài sử dụng Methocel K15M CR làm tá dược tạo cốt thân nước / Nguyễn Thị Thanh Duyên, Dương Thị Thuấn // Dược học .- 2017 .- Số 10 (Số 486 năm 56) .- Tr. 58-62 .- 615

Trình bày phương pháp thiết kế công thức viên nén indapamid giải phóng kéo dài 1,5mg và phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập tới giải phóng dược chất.

1095 Thực trạng tiêu thụ kháng sinh tại Việt Nam và mức độ đáp ứng của công nghiệp dược trong nước giai đoạn năm 2006-2014 / Chu Quốc Thịnh, Hứa Thanh Thủy // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 2-8 .- 615

Mô tả mức độ, xu hướng tiêu thụ thuốc kháng sinh tại Việt Nam và đánh giá sơ bộ mức đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thuốc kháng sinh của công nghiệp dược trong nước giai đoạn năm 2006-2014.

1096 Đánh giá vai trò của tinh bột và sữa gầy đến quá trình tạo vi nang probiotic chứa vi khuẩn Lactobacillus acidophilus ATCC 4356 / Đàm Thanh Xuân, Nguyễn Mai Hương, Nguyễn Thị Thanh Duyên // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 8-11 .- 615

Trình bày công thức phối trộn thích hợp giữa alginat với tinh bột và sữa gầy trong quá trình tách pha đông tụ tạo vi nang, sấy khô để vừa đạt yêu cầu về hàm ẩm vừa đạt số lượng sống sót của VSV song vẫn giữ được vi nang hình cầu, nhẵn mịn, kích thước phù hợp cho mục đích phát triển các dạng bào chế tiếp theo.

1097 Tác dụng phục hồi trí nhớ và học tập của Cereneed-caps trên động vật thực nghiệm / Đinh Thị Tuyết Lan, Trần Thanh Tùng // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 15-18 .- 615

Trình bày phương pháp đánh giá tác dụng phục hồi trí nhớ và học tập Cereneed-caps trên chuột nhắt trắng và chuột cống trắng được gây suy giảm trí nhớ bằng scopolamin trên 2 mô hình né tránh chủ động và mô hình trục quay Rotarod.

1098 Bào chế viên nén chứa hệ phân tán rắn andrographolid / Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Phượng, Nguyễn Trần Linh // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 12-14 .- 615

Bào chế viên nén chứa hệ phân tán rắn andrographolid nhằm cải thiện được mức độ và tốc độ hòa tan so với viên chỉ chứa dược chất thông thường

1099 Đánh giá tác dụng hạ lipid máu của viên nang cứng Tabalix trên động vật thực nghiệm / // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 18-21 .- 615

Trình bày phương pháp đánh giá tác dụng hạ lipid máu của chế phẩm viên nang cứng Tabalix chứa ba loại bột cao khô táo mèo, hà thủ ô đỏ và cốt khí củ trên động vật thực nghiệm.

1100 Phân lập và thiết lập chất chuẩn acid clororenic / Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Lê Phan Kim Trang, Phạm Đông Phương // Dược học .- 2016 .- Số 11 (Số 487 năm 56) .- Tr. 22-27 .- 615

Trình bày về phân lập và thiết lập chất chuẩn acid clorogenic nhằm phục vụ cho việc định lượng acid clorogenic trong actiso, các sản phẩm từ actiso trên thị trường và còn được sử dụng để định lượng một số dược liệu có chứa hoạt chất chính là acid clorogenic góp phần chủ động và thay thế cho việc phải mua chất chuẩn từ nước ngoài với giá thành cao