CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1081 Nghiên cứu tác dụng của “vị thống tán” trong điều trị bệnh viêm dạ dày mạn tính / Hoàng Văn Lý, Vũ Ngọc Vương // Y học thực hành .- 2016 .- Số 10 (1023) .- Tr. 44-47 .- 610

Đánh giá tác dụng của bài thuốc vị thống tán trên bệnh nhân viêm dạ dày mãn tính và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của bài thuốc vị thống tán.

1082 Tình trạng thiếu vitamin D (25(OH)D) ở trẻ dưới 2 tuổi và một số yếu tố liên quan / Lương Thị Thu Hiền, Trần Thị Oanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 14-17 .- 610

Điều tra tình trạng thiếu vitamin D ở trẻ em dưới 2 tuổi vào điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng thiếu vitamin D ở nhóm trẻ này.

1083 Tối ưu hóa một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu giá của vắc xin rubella bán thành phẩm sản xuất tại polyvac / // Y học thực hành .- 2016 .- Số 11 (1026) .- Tr. 73-76 .- 610

Xác định nồng độ tế bào phù hợp trong chai nuôi cấy với kích cỡ tương đương sản xuất thực tế đồng thời nghiên cứu xác định thời điểm thu hoạch sau rửa Hank/PR(-) với các nồng độ tế bào tương ứng, xác định quy tình bảo quản và lọc sau thu hoạch khi sử dụng huyết thanh bê mới sinh trong sản xuất.

1085 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của viên thuốc C.T.K / Hoàng Thị Diệp, Phạm Bá Tuyến // Y học thực hành .- 2016 .- Số 10 (1023) .- Tr. 6-9 .- 610

Nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc C.T.K đối với toàn trạng, thể trọng và một số chỉ tiêu huyết học, sinh hóa, mô học các cơ quan gan, thận, tử cung, âm đạo động vật thí nghiệm.

1086 Nghiên cứu tổng hợp Erlotinib làm thuốc điều trị bệnh ung thư phổi / Nguyễn Văn Tài, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Hà, Phan Thị Trang // Khoa học và Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 6-10 .- 610

Erlotinib hydrochlorid là một hợp chất 4-anilinoquinazolin có tác dụng ức chế EGFR-tyrosine kinase được dùng để điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ. Bài báo này trình bày một phương pháp rẻ tiền, đơn giản tổng hợp hợp chất này. Erlotinib hydrochlorid được tổng hợp từ 3,4-dihydroxy benzaldehyd với hiệu suất 41,6%. Sản phẩm và các hợp chất trung gian được xác định cấu trúc bởi các phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, MS và độ tinh khiết của sản phẩm được xác định bằng HPLC.

1087 Đánh giá hiệu quả tăng cường liệu pháp kích hoạt hành vi trên bệnh nhân trầm cảm điều trị thuốc / Trần Thành Nam // Khoa học và Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 11/2016 .- Tr. 11-18 .- 610

Đánh giá hiệu quả tăng cường của liệu pháp kích hoạt hành vi (BA) trong can thiệp cho bệnh nhân trầm cảm từ nhẹ đến vừa được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm.

1088 Nghiên cứu tổng hợp (S)-clopidogrel bisulfat từ DL-2-clorophenyn glycin / Phan Thị Trang, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Tài // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 9 (10)/2016 .- Tr. 1-5 .- 610

(S)-clopidogrel bisulfat là thuốc kháng tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin, được sử dụng để ngăn ngừa hiện tượng đông máu ở bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim. Nhóm tác giả đã tổng hợp thành công (S)-clopidogrel bisulfat theo 5 bước đi từ nguyên liệu thương mại DL-2-clorophenyl glycin.

1089 Phân lập một số hợp chất taxoid trong phân đoạn cao methanol 100% từ lá Thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.) trồng ở Lâm Đồng / / Nguyễn Thị Nhài, Nguyễn Thị Trúc Phương, Bùi Thế Vinh, Trần Công Luận, Hứa Hoàng Oanh, Nguyễn Phương Dung // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 9 (10)/2016 .- Tr. 6-10 .- 610

Tập hợp một số chất taxoid trong phân đoạn cao methanol 100% từ lá Thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.) trồng ở tỉnh Lâm Đồng bằng sắc ký cột với các dung môi thông thường. Từ 75 g cao methanol 100% đã phân lập được các taxoid là taxinine B (425 mg), taxuspin F (732 mg), taxchinin B (703 mg), taxuspin D (83mg). Các taxoid được xác định cấu trúc hóa học dựa trên phân tích phổ UV-Vis, MS, NMR và so sánh với các tài liệu tham khảo.

1090 Điều chế và phân tích tính chất hệ phân tán nanoliposome paclitaxel / Nguyễn Quang Trị, Nguyễn Lan Chi, Dương Chí Toản, Trương Công Trị, Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Lê Quan Nghiệm, Nguyễn Minh Đức // Khoa học & Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 9 (10)/2016 .- Tr. 11-15 .- 610

Trong nghiên cứu này, công thức nanoliposome chứa 90 mg paclitaxel đã được lựa chọn để thực hiện điều chế với 4 g Phospholipid, 2 g polyoxylglycerids và 0,6 g cholesterol. Hệ phân tán nanoliposome paclitaxel được điều chế bằng phương pháp hydrat hóa lớp màng phim lipid kết hợp với phương pháp phân tán sủi bọt. Việc giảm kích thước hạt được thực hiện bằng quá trình đồng nhất hóa dưới áp suất cao (HPH).