CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1002 Đánh giá tác động kháng nấm, kháng khuẩn của tinh dầu quế Trà My – Quảng Nam (Cinnamomum obtusifolium – Lauraceae) điều chế bằng hai phương pháp cất kéo hơi nước và CO2 siêu tới hạn / Trần Anh Vũ, Nguyễn Đinh Nga, Bùi Nguyễn Như Quỳnh // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 60-61,72 .- 615

Trình bày hai phương pháp chiết xuất tinh dầu quế bằng cất kéo hơi nước, CO2 siêu tới hạn, đánh giá chất lượng tinh dầu thông qua hàm lượng tinh dầu, cinamaldehyd và đánh giá tác động kháng nấm, kháng khuẩn của tinh dầu quế Trà My từ hai phương pháp chiết xuất trên.

1003 Nghiên cứu so sánh hiệu quả chiết và thử nghiệm hoạt tính sinh học chè vằng Quảng Trị / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 62-66 .- 615

Nghiên cứu tách chiết cao tổng, các phân đoạn, đánh giá và thử hoạt tính sinh học với các dung môi với nồng độ, thời gian và nhiệt độ chiết tối ưu để phát triển các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có hoạt tính sinh học định hướng, tạo giá trị gia tăng cho chè vằng Quảng Trị.

1006 Bào chế tiểu phân nanolipid chứa miconazol nitrat bằng phương pháp thay thế dung môi / Nguyễn Thị Mỹ An, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 77-80 .- 615

Trình bày cách xác định loại dung môi thỏa mãn yếu tố hòa tan lipid và hoạt chất. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt: nồng độ lipid, nồng độ hoạt chất, nồng độ chất diện hoạt, nồng độ chất tạo nhớt.