CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1011 Thiết kế và tối ưu hóa công thức kem dưỡng da từ keo ong / Phạm Đình Duy, Trịnh Thị Thu Loan // Dược học .- 2017 .- Số 08 (Số 496 năm 57) .- Tr. 73-76 .- 615
Xây dựng công thức bào chế chế phẩm kem dưỡng da từ keo ong có cấu trúc nhũ tương ổn định bằng phương pháp tối ưu hóa thông minh.
1012 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang mềm bào chế từ bài Đương quy bổ huyết gia phương trên người khỏe mạnh qua một số chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng / // Dược học .- 2017 .- Số 08 (Số 496 năm 57) .- Tr. 77-80 .- 615
Trình bày các mục tiêu ảnh hưởng của thuốc lên các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và tác dụng không mong muốn của thuốc lên người tình nguyện khỏe mạnh.
1013 Đánh giá kỹ năng thực hành nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc tại các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp / Trần Minh Luân, Nguyễn Thanh Vy, Nguyễn Thị Thu Thủy // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 2-5 .- 615
Khảo sát đặc điểm của người bán lẻ thuốc tại các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Khảo sát kỹ năng thực hành nghề nghiệp của người bán lẻ thuốc tại các nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP trên địa ban thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1014 Đánh giá việc sử dụng nhóm thuốc ức chế bơm proton trong dự phòng loét tiêu hóa do stress tại một bệnh viện tuyến trung ương / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 5-9 .- 615
Khảo sát đặc điểm tiêu thụ nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), đánh giá sự phù hợp của việc sử dụng nhóm thuốc này trong dự phòng loét tiêu hóa do stress tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chỉ định PPI không phù hợp trong mẫu nghiên cứu.
1015 Nghiên cứu khả năng bảo vệ Lactobacillus acidophilus ATCC 4356 của vi nang alginat – tinh bột bao chitosan / Đàm Thanh Xuân, Nguyễn Ngọc Chiến // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 10-11 .- 615
So sánh khả năng bảo vệ vi sinh vật trong môi trường acid, khả năng giải phóng vi sinh vật trong môi trường kiềm của vi nang có bao và không bao chitosan. Từ đó lựa chọn nồng độ chitosan thích hợp dùng để bao cũng như đánh giá mức độ bảo vệ của màng chitosan đối với vi nang probiotic.
1016 So sánh đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điều trị ngoại trú và nội trú tại Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai / Hoàng Thy Nhạc Vũ, Vũ Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 12-14 .- 615
Trình bày về khác biệt giữa nhóm người bệnh điều trị nội trú với nhóm bệnh điều trị ngoại trú để có thông tin chính xác về các loại kháng sinh được lựa chọn phổ biến nhất giữa điều trị nội trú và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai.
1017 Nghiên cứu xác định dư lượng một số chất nhóm quinolon trong sữa với kỹ thuật xử lý mẫu QuERChERS / Cao Công Khanh, Nguyễn Tường Vy, Nguyễn Xuân Trường // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 15-20 .- 615
Trình bày phương pháp xác định dư lượng một số chất nhóm quinolon trong sữa với kỹ thuật xử lý mẫu QuERChERS.
1018 Ứng dụng nhựa macroporous D101 trong phân lập genuposid từ quả dành dành (Gardenia jasminoides Ellis) / Trần Trọng Biên, Lê Hữu Huy, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 20-24 .- 615
Xây dựng phương pháp đơn xây, hiệu quả phân lập geniposid từ quả dành dành sử dụng nhựa hấp thụ macroporous D101.
1019 Nghiên cứu xây dựng quy trình chiết xuất adenosin và cordycepin từ đông trùng hạ thảo nuôi cấy (Cordyceps militaris) / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 24-28 .- 615
Trình bày về kết quả nghiên cứu chiết xuất adenosin và cordycepin là những hoạt chất chính từ đông trùng hạ thảo nuôi cấy loài Cordyceps militaris.
1020 Hai hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của cây sói Nhật (Chloranthus japonicus Sieb.) thu hái tại Việt Nam / // Dược học .- 2017 .- Số 04 (Số 492 năm 57) .- Tr. 29-31 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học hai hợp chất từ phần trên mặt đất của cây sói Nhật thu hái tại Lâm Đồng, Việt Nam.





