CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
1011 Phân lập oxyresveratrol và kuwanon G từ vỏ thân cây dâu tằm (Morus alba L.) / Hoàng Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thu Hằng, Đỗ Thị Hà // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 15-18 .- 615
Phân lập một số hợp chất từ vỏ thân cây dâu tằm để bổ sung thêm dữ liệu về thành phần hóa học của vỏ thân, góp phần nâng cao giá trị sử dụng của dâu tằm.
1012 Bổ sung loài cây thuốc mới hoàng thảo Cao Bằng (Dendrobium xichouense S. J. Cheng & C. Z. Tang) cho hệ thực vật Việt Nam / Nguyễn Hoàng Tuấn // .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 22-26 .- 615
Mô tả chi tiết bằng hình ảnh về đặc điểm thực vật, sinh thái và phân bố loài D. Xichouense có ở Việt Nam.
1013 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng phân quang học của metoprodol bằng phương pháp tạo dẫn xuất trước cột / Nguyễn Thị Ngọc Vân, Phạm Trần Đoan Khánh // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 26-30 .- 615
Tối ưu hóa quy trình tạo dẫn xuất trước cột với CDR được sử dụng là GITC, xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng phân quang học của metoprolol bằng phương pháp UPLC và ứng dụng quy trình đã thẩm định để định lượng các chế phẩm chứa metoprolol trên thị trường.
1014 Nghiên cứu tổng hợp bosutinib làm thuốc điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính / // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 31-34 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu phương pháp tổng hợp bosutinib qua 6 giai đoạn được điều chế từ 2-methoxy-5-nitrophenol và 2,4-dicloro-5-methoxy anilin.
1015 Nghiên cứu bào chế hệ tự nhũ hóa chứa fenofibrat / Ngô Đức Liêm, Trần Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Chiến // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 35-37 .- 615
Xây dựng công thức bào chế hệ tự nhũ hóa tạo nhũ tương nano chứa Feno.
1016 Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng sinh của tinh dầu cây trắc bách diệp (Platycladus orientalis (L.) Franco) / // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 38-40 .- 615
Trình bày các kết quả về thành phần hóa học của mẫu tinh dầu lá và cành cây trắc bách diệp thu hái tại Thanh Hóa và hoạt tính kháng khuẩn của nó.
1017 Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế montropein từ rễ ba kích để thiết lập chất chuẩn / // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 40-42 .- 615
Thiết lập quy trình phân lập, tinh chế monotropein từ dược liệu rễ ba kích nhằm cung cấp nguyên liệu ban đầu cho việc thiết lập chuẩn monotropein phục vụ công tác kiểm nghiệm, góp phần trong công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dược liệu rễ ba kích trên thị trường.
1018 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời các curcuminoid trong cao nghệ đỏ (Rhizoma Curcumae xanthorrhizae) bằng phương pháp sắc ký lỏng / Trần Anh Vũ, Trần Thị Ngần // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 43-46 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời các curcuminoid trong nguyên liệu nghệ đỏ bằng phương pháp sắc ký lỏng với đầu dò PDA.
1019 Tác dụng ức chế xanthine oxidase của các phân đoạn dịch chiết từ lá cây chè (Camellia sinensis L.) / Nguyễn Thị Kim Thu, Đặng Kim Thu, Bùi Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 46-49 .- 615
Đánh giá tác dụng ức chế enzym XO của dịch chiết ethanol 50% và các phân đoạn dịch chiết của lá cây chè trồng ở Việt Nam để định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo nhằm nâng cao giá trị sử dụng của dược liệu này.
1020 Nghiên cứu tác dụng tăng lực và cải thiện trí nhớ của viên Dưỡng tâm an thần / Phạm Thị Nguyệt Hằng // Dược học .- 2017 .- Số 05 (Số 493 năm 57) .- Tr. 52-55 .- 615
Chứng minh tác dụng tăng lực và cải thiện suy giảm trí nhớ của viên Dưỡng tâm an thần được bào chế từ các thành phần dược liệu bao gồm hoài sơn, liên nhục, bá tử nhân, lá vông nem, long nhãn, tang diệp, toan táo nhân và liên tâm.