CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
861 Tình hình thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu phát triển bền vững về môi trường ở Việt Nam / ThS. Hoàng Thị Hiền, ThS. Nguyễn Thế Thông, ThS. Dương Thị Phương Anh // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 31-33 .- 363
Giới thiệu kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu phát triển bền vững về môi trường ở Việt Nam đến năm 2020.
862 Thực trạng và chính sách thu hút đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân vào lĩnh vực xử lý nước thải ở Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Huyền, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Trọng Hạnh // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 34-37 .- 363
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng và chính sách thu hút đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân vào lĩnh vực xử lý nước thải ở Việt Nam.
863 Xây dựng và triển khai công cụ tạo lập thị trường trong kiểm soát ô nhiễm nước thải, khí thải : kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam / Lê Thị Phượng, Nguyễn Thị Trang // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 41-43 .- 363
Trình bày kinh nghiệm thế giới trong xây dựng và triển khai nhóm công cụ tạo lập thị trường. Một số gợi ý rút ra cho Việt Nam đối với thị trường mua bán giấy phép xả thải nước thải và khí thải.
864 Kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy : cơ sở đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng không khí / Nguyễn Văn Thắng // Môi trường .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 47-48, 62 .- 363
Tác động của việc sử dụng xe máy đối với môi trường và sức khỏe; Lợi ích của kiểm soát khí thải từ xe mô tô, xe gắn máy; Chương trình thí điểm đo kiểm khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
865 Phân tích chi phí – lợi ích của các mô hình thoát nước và xử lý nước thải cho Thủ đô Viêng Chăn, Công hòa dân chủ nhân dân Lào / NCS. Xaignavong Langkone, KS. Nguyễn Tiến Quân, GS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 12 .- Tr. 48-53 .- 363
Trình bày kết quả phân tích chi phí – lợi ích, làm cơ sở lựa chọn mô hình thoát nước khả thi, giữa hai phương án thoát nước và xử lý nước thải khu vực trung tâm Thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào, có diện tích 26 km2, dân số 225.035 người.
866 Đề xuất lộ trình và phương thức giảm thiểu chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy tại Việt Nam / Nguyễn Thị Thu Hà, Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 22-24 .- 363
Phân tích đánh giá hiện trạng các chính sách, pháp luật và tình hình sản xuất, tiêu dùng và quản lý chất thải sản phẩm nhựa dùng một lần trong sinh hoạt và túi ni long khó phân hủy tại Việt Nam từ đó, đề xuất lô trình và phương thức thực hiện lộ trình giảm thiểu chất thải nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
867 Khảo sát khả năng ứng dụng gel điều chế từ hạt cây bò cạp vàng để hấp thụ màu nhuộm reactive blue 19 trong nước / Hoàng Lê Thụy Thùy Trang, Đào Minh Trung, Nguyễn Võ Châu Ngân // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 31-33 .- 363
Đề xuất sử dụng phương pháp hấp thụ màu bằng vật liệu gel được điều chế từ hạt cây muồng hoàng yến đẻ hấp phụ màu nhuộm reactive blue 19 trong nước.
868 Hiệu quả áp dụng nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước / Nguyễn Minh Phượng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 21 (371) .- Tr. 65-66 .- 363
Áp dụng thành công những nguyên tắc về quản lý tổng hợp tài nguyên nước tại một số quốc gia như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Mexico, thung lũng Fergana để chứng minh cho những lợi ích của việc sử dụng phương pháp này.
869 Bảo đảm tiêu chí môi trường trong triển khai xây dựng nông thôn mới / TS. Trần Thị Tú Quyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 30-32 .- 363
Môi trường – tiêu chí “khó” trong triển khai xây dựng nông thôn mới; Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Giải pháp hướng đến xây dựng nông thôn mới bền vững.
870 Nghiên cứu xử lý nước thải giặt tẩy bằng đất ngập nước kiến tạo : dòng chảy ngầm theo phương ngang / Lâm Tiên, PGS. TS. Tôn Thất Lãng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 22 (372) .- Tr. 36-38 .- 363
Nước thải sẽ được xử lý bằng công nghệ đất ngập nước kiến tạo, với thực vật là cây thủy trúc và cây rau trai. Nghiên cứu thực hiện với 3 mức tải trọng hữu cơ OLR= 10, 20, 30 kgCOD/ha/ngày ứng với các thời gian lưu nước lần lượt là 33,6; 11,2 và 5,6 giờ.





