CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
431 Định hướng phát triển các khu quản lý chất thải rắn, nguy hại tập trung trong quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Lê Hữu Đạt // Môi trường .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 11-13 .- 363.7

Trình bày về đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rawbs tauh Việt Nam, dự báo nhu cầu hình thành các khu quản lý chất thải rắn, nguy hại tập trung giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, định hướng phát triển các khu quản lý chất thải rắn, nguy hại tập trung tại Việt Nam.

432 Quản lý tài nguyên nước theo nguyên tắc kinh tế tuần hoàn : tiềm năng áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp / Nguyễn Tú Anh, Trần Văn Trà // Môi trường .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 31-34 .- 363.7

Trình bày về quản lý nhà nước theo nguyên tắc kinh tế tuần hoàn trong sản xuất công nghiệp và kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước tuần hoàn trong công nghiệp.

433 Áp dụng mô hình khu công nghiệp sinh thái hướng đến sự phát triển bền vững tại Việt Nam / Lê Xuân Thịnh, Vũ Năng Nam, Nguyễn Trâm Anh // Môi trường .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 41-42 .- 577.5

Trình bày về hiện trạng phát triển khu công nghiệp, áp dụng sử dụng hiệu quả tài nguyên – sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cộng sinh công nghiệp – đô thị và đưa ra các khuyến nghị.

434 Quan hệ giữa chuyển đổi số, quản lý chất thải và kinh tế tuần hoàn / Lại Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thu Trang // Môi trường .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 43-46 .- 363.7

Trình bày nhận thức về kinh tế tuần hoàn, quản lý chất thải và kinh tế tuần hoàn, công nghệ, số hóa và kinh tế tuần hoàn, kết luận và kiến nghị.

435 Kinh nghiệm phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong đô thị dựa trên cộng sinh đô thị ở một số nước và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Thị Thục // Môi trường .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 72-76 .- 363.7

Trình bày về kinh nghiệm thực tiễn ứng dụng cộng sinh trong phát triển kinh tế tuần hoàn ở cấp vĩ mô, tại một số đô thị trên thế giới. Dựa trên cơ sở đó, cùng với việc xem xét bối cảnh, định hướng, bài viết đưa ra những khuyến nghị phát triển kinh tế tuần hoàn ở khu vực đô thị dựa trên mạng lưới cộng sinh hiệu quả tại đô thị ở Việt Nam.

436 Quy hoạch tài nguyên nước hướng đến mục tiêu phát triển bền vững / Nguyễn Văn Thành // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 19 (393) .- Tr. 57-58 .- 363.7

Trình bày về quy hoạch ngành đầu tiên trong lĩnh vực tài nguyên nước và làm rõ các giải pháp bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh nguồn nước.

437 Phát triển bền vững năng lượng tái tạo : tiềm năng và rào cản đối với Việt Nam / Trịnh Thu Thủy // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 620 .- Tr. 7 - 9 .- 363

Năng lượng tái tạo được coi là sự thay thế khả thi để đáp ứng nhu cầu năng lượng Việt Nam trong tương lai cũng như giảm thiểu khí phát thải. Việt Nam có tiềm năng phát triển nhanh chóng lĩnh vực này với các điều kiện thị trường hiện nay nếu có các chính sách hiệu quả. Tuy nhiên, nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuât năng lượng tái tạo vẫn bị hạn chế bởi một số rào cản. Khắc phục các rào cản, đề xuất giải pháp hữu hiệu sẽ giúp người tiêu dùng được hưởng lợi từ các công nghệ năng lượng sạch có chi phí thấp và các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước.

438 Mô hình tích hợp giải pháp công nghệ và xã hội trong tăng cường hiệu quả quản lý rác thải nhựa đại dương : kinh nghiệm từ MCD / Hồ Thị Yến Thu // Môi trường .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 67-71 .- 363

Trình bày bối cảnh và phương pháp tiếp cận quản lý tài nguyên, môi trường biển, ven biển; quy trình xây dựng và triển khai thí điểm mô hình tích hợp; các nhóm hoạt động thực hiện; kết quả và tác động thực hiện mô hình tích hợp; tính bền vững và bài học kinh nghiệm thực hiện mô hình tích hợp vào hệ thống quản lý rác thải rắn và rác thải nhựa đại dương.

439 Từ kinh nghiệm quốc tế, xem xét các tiêu chí cần thiết thẩm định, đánh giá công nghệ ủ phân compost từ rác thải hữu cơ phù hợp với thực tiễn Việt Nam / Nguyễn Thế Thông, Nguyễn Thị Kim Thái // Môi trường .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 78-82 .- 363

Xử lý chất thải rắn hữu cơ bằng công nghệ ủ phân compost có thể làm giảm đáng kể lượng chất thải đưa đến bãi chôn lấp, giảm diện tích đất dành cho bãi chôn. Công tác thẩm định, đánh giá loại hình công nghệ này dựa trên các tiêu chí được đề xuất sẽ giúp xác định được các vấn đề mà cơ sở xử lý đang gặp phải, từ đó có thể tìm ra phương án tối ưu hóa quá trình xử lý, duy trình tính ổn định trong vận hành công nghệ.

440 Quản lý ô nhiễm rác thải nhựa bằng hệ thống luật pháp / Nguyễn Thị Thanh Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 18 (392) .- Tr. 47-48 .- 363

Vấn nạn ô nhiễm rác thải nhựa ở Việt Nam; Giải pháp nâng cao năng lực quản lý ô nhiễm rác thải nhựa.