CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
442 Một số kinh nghiệm quốc tế về an ninh nguồn nước quốc gia / Phạm Thị Thu Hương, Hoàng Đại Nghĩa // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 35-37 .- 363

Kinh nghiệm quốc tế về an ninh nguồn nước của một số nước như Jordan, Mexico và một số nghiên cứu của các tổ chức phi chính phủ.

443 Tác động của biến đổi khí hậu đến ô nhiễm môi trường biển tại Việt Nam những năm gần đây / Vĩnh Bảo Ngọc, Mai Văn Tiến // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 38-40 .- 363

Trình bày tác động của biến đổi khí hậu đến ô nhiễm môi trường biển ở nước ta trong những năm gần đây và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển và tác động của biến đổi khí hậu đối với Việt Nam.

444 Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các flavone từ phân đoạn H.6 cao n-hexane của rễ cây Dủ dẻ trân (Melodorum fruticosum L.) / Phạm Thị Ngọc Thảo, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Đỗ Thị Mỹ Liên // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 47-49 .- 570

Khảo sát hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase trên các hợp chất tinh sạch, cả ba hợp chất đều cho hoạt tính tốt với giá trị IC50 lần lượt là 0.05±0.01, 0.06±0.01 và 0.14±0.02µ.

445 Xác định các sản phẩm của phản ứng khử điện hóa nitrat trên xúc tác Cu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis và sắc ký khí online / Trương Thị Bình Giang, Dương Tuấn Hưng, Vũ Đức Lợi, Hoàng Thị Hương Thảo // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 45-49 .- 363

Trong nghiên cứu này, hệ điện phân bán liên tục (Semi-flow cell) được thiết kế và sử dụng để khử nitrat, nhờ đó sản phẩm khí của phản ứng khử nitrat được dẫn trực tiếp vào sắc ký khí để phân tích.

446 Nghiên cứu đánh giá khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn của màng nhựa trên cơ sở tinh bột sắn và nhựa poly(butylene adipate-co-terephthalate) theo phương pháp định lượng CO2 sinh ra / Vũ Minh Đức, Nguyễn Thanh Liêm, Đặng Thị Kim Chi, Nguyễn Châu Giang // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 50-55 .- 363

Trong nghiên cứu này, màng vật liệu polyme blend trên cơ sở tinh bột sắn (TPS)/poly(butylene adipate-co-terephthalate - PBAT) tỷ lệ 40/60 được chế tạo bằng phương pháp trộn hợp nóng chảy trên máy đùn hai trục vít. Các phương pháp phân tích đánh giá các chỉ tiêu phân hủy sinh học theo tiêu chuẩn ASTM 6400 đã cho thấy, màng nhựa blend trên cơ sở TPS/PBAT trong điều kiện tạo compost hiếu khí có kiểm soát ở nhiệt độ 58°C và độ ẩm 55% có mức độ phân hủy sinh học tính theo lượng CO2 sinh ra đạt 91% sau 155 ngày, mức độ phân rã đạt 96% sau 53 ngày và sự có mặt của các sản phẩm phân hủy còn lại hoàn toàn không gây ảnh hưởng bất lợi nào tới môi trường đất.

448 Tối ưu hóa quy trình phân tích polybrominated diphenyl ethers (PBDEs) trong chất thải nhựa từ sản phẩm gia dụng / Trịnh Thị Thủy, Trịnh Thị Thắm, Đỗ Văn Điệp, Nguyễn Quang Huy, Phạm Bá Việt Anh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 67-72 .- 363

Nghiên cứu xác định sự tồn dư của PBDEs trong các sản phẩm nhựa gia dụng là một yêu cầu cần thiết để kiểm soát sự ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người cũng như sự phát thải vào môi trường sau khi thải bỏ. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích tối ưu hóa một số điều kiện xử lý mẫu nhựa để xác định PBDEs trong chất thải nhựa từ sản phẩm gia dụng.

449 Genome mining reveals chitin degradation potential of Streptomyces parvulus VCCM 22513 / Quach Ngoc Tung, Nguyen Thi Thu An, Vu Thi Hanh Nguyen, Phi Quyet Tien // .- 2023 .- Vol 45 - Number 2 - June .- P. 27-36 .- 363

In the present study, out of 22 Streptomyces strains, Streptomyces parvulus VCCM 22513 produced the highest chitinase activity. Time courses of incubation revealed that the maximum chitinase (0.91 ± 0.04 U/mL) of this strain was observed after 96 hours in the yeast extract salts medium supplemented with 10.0 g/L colloidal chitin. Additional genomic analysis of VCCM 22513 was also conducted to discover the genomic information related to chitin degradation.

450 Phát triển hydro trong lộ trình chuyển dịch năng lượng và gợi ý từ góc độ chính sách khoa học và công nghệ / Lê Việt Cường, Nguyễn Văn Thạo // .- 2023 .- Số 8 .- Tr. 22-25 .- 363

Cùng với những giải pháp về phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát triển nguồn điện có phát thải carbon thấp…, hydro và những dẫn xuất của hydro có vị trí ngày càng quan trọng trong lộ trình chuyển dịch năng lượng. Với Việt Nam, bài viết chỉ ra những khó khăn, thách thức phát triển nguồn năng lượng hydro và cần có giải pháp liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ2 (KH&CN) để đạt được mục tiêu đề ra.