CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
11 Nghiên cứu mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan ở Việt Nam / Nguyễn Đình An // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 23-27 .- 363
Mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan là một vấn đề quan trọng trong việc phát triển các chiến lược giảm thiểu biến đổi khí hậu. Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan, dựa trên dữ liệu từ Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2020.
12 Nghiên cứu lý thuyết tách rời tương quan trong giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế ở Australia / Hà Phương Anh // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 28-32 .- 363
Bài viết khám phá nguồn gốc, sự phát triển và ứng dụng của lý thuyết tách rời tương quan, phân tích bằng chứng thực nghiệm ủng hộ, thách thức lý thuyết này, cũng như xem xét ý nghĩa của nó đối với sự phát triển bền vững ở Australia. Đồng thời, thảo luận về các biện pháp chính sách và đổi mới công nghệ cần thiết để đạt được tăng trưởng kinh tế trong khi giảm phát thải ở Australia.
13 Kinh nghiệm quốc tế áp dụng bộ chỉ số giám sát dòng vật chất trong thực hiện kinh tế tuần hoàn và đề xuất cho Việt Nam / Mai Thanh Dung, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Trọng Hạnh, Vũ Đức Linh, Nguyễn Thế Thông // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 68-72 .- 363
Phân tích kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và vận hành các bộ chỉ số DVC, đặc biệt là cách các chỉ số này hỗ trợ theo dõi vòng đời sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất sạch hơn, tăng khả năng tái chế - tái sử dụng và nâng cao năng lực giám sát việc triển khai kinh tế tuần hoàn tại cấp quốc gia, cấp ngành và cấp sản phẩm.
14 Mô hình hóa các tác động tiềm ẩn đến môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử từ chitosan / Đặng Hoa Lư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Trung Kiên, Nguyễn Việt Thắng, Lê Thanh Hải, Nguyễn Lê Minh Trí // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 32-36 .- 363
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dòng vật chất để tính toán các chỉ số môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử chitosan với sự hỗ trợ của công cụ tính toán WAR cho 4 trường hợp và 3 dạng nguồn năng lượng khác nhau được khảo sát.
15 Sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để xác định lưu lượng, chế độ hoạt động của các giếng ép nước và thu nước / Đặng Đình Phúc, Nguyễn Trọng Tuấn // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 52-57 .- 363
Trình bày kết quả sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để tính toán biến đổi chất lượng nước ô giếng thu theo thời gian cho một số phương án về lưu lượng và chế độ vận hành cho một sơ đồ bố trí giếng cụ thể như sau. Kết quả tính toán cho phép lựa chọn lưu lượng và chế độ vận hành giếng để đạt chất chất lượng nước thu mong muốn.
16 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý chất thải nhựa và bài học cho Việt Nam / Bùi Thị Cẩm Tú // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 72-77 .- 363
Phân tích chính sách và sáng kiến trong quản lý chất thải nhựa từ cấp độ toàn cầu đến cấp độ khu vực và tại một số quốc gia, chỉ ra những khó khăn, thách thức trong việc quản lý chất thải nhựa tại Việt Nam. Từ đó, một số bài học về quản lý chất thải nhựa cho Việt Nam được đưa ra nhằm nâng cao năng lực quản lý và giải quyết hiệu quả các vấn đề về ô nhiễm chất thải nhựa ở Việt Nam.
17 Ứng dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam - Gợi ý đề xuất cho thành phố Cần Thơ / Trần Thị Yến Khoa, Phan Ngọc Khánh Vinh, Lê Xuân Quỳnh, Nguyễn Quốc Khương // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 78-81 .- 363
Phân tích kinh nghiệm sử dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm và định hướng phát triển hiệu quả công nghệ GIS tại TP Cần Thơ.
18 Nghiên cứu cơ chế và động học của phản ứng giữa hợp chất allyl-isothiocyanate và gốc tự do HOO bằng phương pháp DFT / Ngô Thị Chinh, Phạm Quang Khương, Nguyễn Thị Kim Yến // .- 2025 .- Số 03(70) .- Tr. 3-10 .- 540
Đánh giá khả năng phản ứng của hợp chất allylisothiocyanate tiềm năng với gốc tự do HOO. Ba cơ chế phản ứng gồm chuyển hydro (HT), cộng gốc tự do (RAF) và chuyển đơn điện tử (SET) sẽ được nghiên cứu để đánh giá một cách toàn diện khả năng phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs và hằng số tốc độ các phản ứng được tính trong pha nước và PEA.
19 Điều khiển năng lượng vùng cấm của các màng mỏng Cu2ZnSnS4 bằng việc kết hợp Indium / Nguyễn Thị Hiệp, Nguyễn Thị Thu Trang, Ứng Thị Diệu Thúy // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 11-17 .- 540
Thay thế In vào màng mỏng CZTS bằng phương pháp phun nhiệt phân và nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay thế In lên đặc tính cấu trúc, hình thái cũng như độ rộng vùng cấm của các màng mỏng thu được nhằm tạo tiền đề cho những nghiên cứu sâu hơn để tăng hiệu suất pin mặt trời CZTS.
20 Sử dụng từ trường có dạng tập trung trong điều khiển dòng hạt plasma / Lê Thị Quỳnh Trang // .- 2025 .- Số 3(70) .- Tr. 18-24 .- 530.01
Từ trường có dạng tập trung, đảo ngược có thể dùng để điều khiển sự dịch chuyển dòng hạt plasma trong các thiết bị từ. Để hiểu sâu hơn về phương pháp này, những độ lớn khác nhau của từ trường có dạng tập trung này được nghiên cứu. Hệ mô phỏng được xây dựng dựa trên mô hình Particle-in-Cell. Hệ bao gồm các dòng hạt electron và ion. Kết quả cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa độ lớn của từ trường có dạng tập trung và mật độ, thông lượng của các hạt plasma khi tiến tới bề mặt kim loại.