CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
11 Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông đa độ và các giải pháp công nghệ xử lý nước hướng tới cấp nước an toàn / Dương Thu Hằng, Nguyễn Lan Hương, Phạm Duy Đông, Trần Thị Việt Nga // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 116-125 .- 363
Đánh giá chất lượng nước sông Đa Độ (Hải Phòng) tại vị trí công trình thu nước cho nhà máy nước Cầu Nguyệt từ năm 2021-2023, từ đó định hướng lựa chọn các giải pháp công nghệ xử lý nước thích ứng với sự biến đổi chất lượng nước.
12 Lồng ghép kinh tế tuần hoàn trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam / Lại Văn Mạnh // Môi trường .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 50-57 .- 363
Trình bày đặc trưng của nông thôn và chủ trương xây dựng nông thôn mới; tiềm năng áp dụng kinh tế tuần hoàn trong nông thôn và cơ hội tạo ra giá trị mới trong xây dựng nông thôn mới; thuận lợi, khó khăn và đề xuất lồng ghép kinh tế tuần hoàn trong xây dựng nông thôn mới.
13 Kinh nghiệm tích hợp quy hoạch môi trường của Trung Quốc hướng tới nông thôn xanh, tương lai bền vững / Phạm Văn Bộ // .- 2025 .- Số 8 .- Tr. 58-62 .- 363
Tóm lược sự kết hợp giữa tư tưởng “thiên nhân hợp nhất” và chính sách hiện đại, đặc biệt là Kế hoạch Chấn hưng nông thôn toàn diện từ năm 2024 - 2027 của Trung Quốc. Dựa trên dữ liệu và nghiên cứu học thuật, các địa phương tích hợp công nghệ số, năng lượng các-bon thấp, quản trị tài nguyên bền vững vào hạ tầng và dịch vụ. Điển hình, Dự án “Thiên vạn công trình” ở Chiết Giang đã góp phần cải thiện cảnh quan, nước sạch, rác thải; Giang Tô nâng cấp hệ thống giao thông, cấp thoát nước, số hóa vận hành.
14 Ô nhiễm không khí từ nông nghiệp : thách thức toàn cầu và định hướng hành động / Nguyễn Thị Nga // .- 2025 .- Số 8 .- Tr. 67-70 .- 363
Nhận diện rõ vai trò của nông nghiệp trong ô nhiễm không khí, đồng thời đưa ra các giải pháp kiểm soát phù hợp, là vấn đề mang ý nghĩa cấp thiết không chỉ cho sức khỏe cộng đồng mà còn cho mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững và ứng phó biến đổi khí hậu.
15 Đánh giá khả năng xử lý chất kháng sinh Tetracycline trong nước bằng than hoạt tính được tổng hợp từ cây lục bình / Phạm Trung Thế, Hồ Thị Thanh Vân // .- 2025 .- Số 8 .- Tr. 94-99 .- 540.3
Nghiên cứu trình bày việc tổng hợp than hoạt tính từ sinh khối cây lục bình bằng phương pháp nhiệt phân kết hợp hoạt hóa học với KOH 1.5M và tiền chất Cobalt (II) sulfat (CoSO4). Than hoạt tính thu được được ứng dụng để loại bỏ kháng sinh Tetracycline khỏi dung dịch nước.
16 Mô hình hóa các tác động tiềm ẩn đến môi trường của quá trình tổng hợp vật liệu C3N4 mang các-bon chấm lượng tử từ chitosan / Đặng Hoa Lư, Ngô Thị Phương Nam, Trần Trung Kiên, Nguyễn Việt Thắng, Nguyễn Thị Phương Thảo // .- 2025 .- Số 8 .- Tr. 107-112 .- 541
Nghiên cứu này đề xuất áp dụng mô hình WAR (Waste Reduction Algorithm) kết hợp với phân tích dòng vật chất (SFA) để đánh giá toàn diện các chỉ số môi trường thể hiện các tác động tiềm ẩn (Potential Environmental Impact – PEI) trong quá trình tổng hợp vật liệu C3N4 mang CQDs từ chitosan đến môi trường. Điều này sẽ giúp lượng hóa các yếu tố rủi ro liên quan đến độc tính, khả năng gây ra hiệu ứng nhà kính, hiện tượng axit hóa, và các yếu tố khác tác động đến bầu khí quyển của quá trình tổng hợp.
17 Xác nhận khả năng phát hiện E.coli bằng biochip thông qua phương pháp Raman / Đặng Vũ Bích Hạnh, Lê Thị Huỳnh Trâm, Trịnh Thị Bích Huyền, Nguyễn Thái Anh, Nguyễn Hồng Yến Nhi // .- 2025 .- Số 6 .- Tr. 113-118 .- 540
Nghiên cứu tập trung xác nhận khả năng phát hiện DNA của E.coli dựa trên phương pháp sử dụng tia Raman. Nhận diện cảm biến được làm bằng đế phủ vật liệu nano, xác nhận thông qua phương pháp SEM và EDS cùng quá trình phát hiện DNA E.coli được đánh giá qua phương pháp tán xạ Raman. Nghiên cứu này đã tổng hợp thành công AgNPs/ZIF-8 với kích thước trung bình ~ 700 nm, được xác nhận bằng phân tích SEM (Scanning Electron Microscope) và EDS (Energy Dispersive X-ray Spectroscopy), cho thấy sự hiện diện của C (37,22%), N (23,54%), Zn (21,04%) và Ag (9,64%).
18 Mô hình hóa các tác động tiềm ẩn đến môi trường của quá trình tổng hợp vật liệu C3N4 mang graphene chấm lượng tử / Đặng Hoa Lư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Trung Kiên, Nguyễn Việt Thắng, Trà Văn Tung, Nguyễn Lê Minh Trí // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 11-14 .- 540
Nghiên cứu tính toán các chỉ số môi trường cho 4 trường hợp và 3 dạng nguồn năng lượng khác nhau được khảo sát của quá trình tổng hợp C3N4 mang GQDs bằng phương pháp phân tích dòng vật chất và công cụ WAR. Nghiên cứu cho thấy, vật liệu C3N4 mang GQDs làm tăng khả năng tác động đến môi trường của quá trình tổng hợp. Các hóa chất được sử dụng để tổng hợp và vật liệu C3N4 mang GQDs tạo thành không có khả năng gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu, sự suy giảm tầng ô-dôn và hiện tượng oxy hóa quang hóa, tuy nhiên, lại có khả năng gây ra hiện tượng axit hóa.
19 Kiến thức, thực hành phân loại, thu gom chất thải rắn y tế của nhân viên y tế bệnh viện nội tiết trung ương năm 2025 và một số yếu tố liên quan / Đoàn Hồng Hải, Trương Thị Thùy Dung, Bùi Thị Ngà, Cao Thị Hoa, Hà Thị Anh Đào // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 22-26 .- 363
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được thực hiện tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương cơ sở Tứ Hiệp năm 2025, sử dụng bộ câu hỏi tự điền và phương pháp quan sát thực hành, nhằm mô tả thực trạng kiến thức, thực hành của cán bộ y tế về quản lý chất thải rắn y tế (CTRYT) và một số yếu tố liên quan với mục tiêu mô tả kiến thức, thực hành của cán bộ y tế về quản lý CTRYT và một số yếu tố liên quan.
20 Định hướng nghiên cứu khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước / Nguyễn Minh Khuyến, Trần Thị Thanh Tâm // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 47-52 .- 363
Tập trung vào các kết quả: Giám sát tài nguyên nuyên nước trên nền tảng IoT; Vận hành quy trình vận hành liên hồ chứa trên nền tảng công nghệ số và IoT; Bản đồ hạn hán thời gian thực trên cơ sở công nghệ số; Tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước, điều tra cơ bản tài nguyên nước cập nhật thông tin, dữ liệu vào hệ thống thông tin, CSDL tài nguyên nước quốc gia phục vụ công tác quản lý, thực hiện chính sách kịp thời có hiệu quả.