CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
11 Chính sách hiện hành và một số đề xuất nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý trong thực hiện nền Kinh tế xanh tại Việt Nam / Vũ Văn Bình, Nguyễn Văn Thành // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 52-55 .- 363
Bài viết khái quát các quy định hiện hành, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý để thúc đẩy nền kinh tế xanh ở Việt Nam trong thời gian tới.
12 Đề xuất giải pháp thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam / Lê Trần Anh Vân, Triệu Thy Hòa, Trương Hồng Hải // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 56-59 .- 363
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tiềm năng, lợi thế cũng như các khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Nam, từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển KT-XH cũng như tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh và bền vững.
13 Một số phương pháp rửa đất phù hợp loại bỏ thủy ngân và bảo vệ môi trường / Hoàng Hồng Giang, Đồng Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Thu Hằng, Bùi Thị Phương Thúy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 60-64 .- 363
Bài báo này nhằm tổng hợp các kỹ thuật rửa đất ô nhiễm thủy ngân đã được áp dụng trong các nghiên cứu trước đây. Trong đó, bài báo nhấn mạnh vào các thiết bị và hóa chất sử dụng, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả rửa đất. Kết quả của bài báo này là cơ sở để lựa chọn kỹ thuật rửa đất phù hợp để loại bỏ thủy ngân và BVMT cho từng trường hợp ô nhiễm thủy ngân trong đất riêng biệt.
14 Kinh nghiệm quốc tế và đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam / Nguyễn Lê Tuấn, Phạm Minh Dương, Nguyễn Hải Anh, Phạm Thị Thủy // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 71-74 .- 363
Qua quá trình thực hiện Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng mạng lưới điều tra cơ bản và giám sát môi trường biển giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn 2045”, nhóm tác giả đã thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin, kinh nghiệm, các chiến lược và xu hướng xây dựng chương trình giám sát môi trường biển của các quốc gia, tổ chức quốc tế, qua đó, đề xuất khung nội dung giám sát môi trường biển tích hợp cho Việt Nam.
15 Phát triển xanh Singapore và một số gợi mở cho Việt Nam / Nguyễn Việt Cường, Vũ Thị Hoa // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 75-78 .- 363
Bài viết tập trung nghiên cứu 4 trụ cột đầu tiên, được xem là có giá trị tham khảo lớn cho Việt Nam đó là: Xây dựng thành phố trong vườn; Thúc đẩy tái quy hoạch năng lượng; Xây dựng lối sống bền vững; Phát triển kinh tế xanh. Dựa trên kinh nghiệm của Singapore, một số gợi mở có thể rút ra cho Việt Nam.
16 Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên gắn với phát triển bền vững / Lương Thị Tuất, La Thế Phúc, Phạm Thị Trầm, Vũ Tiến Đức // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 82-84 .- 363
Tất cả các công viên đa cấp thành viên của các mạng lưới công viên đa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế luôn hướng tới thực hiện ba mục tiêu: (1) Bảo tồn tổng thể các giá trị di sản; (2) Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về các khoa học Trái đất và bảo tồn di sản; (3) Phát triển bền vững kinh tế - xã hội thông qua phát triển du lịch địa chất dựa trên cơ sở khai thác hợp lý, bền vững, hiệu quả tổng thể các giá trị di sản của khu vực.
17 Quy hoạch quản lý chất thải rắn trong quy hoạch đô thị hướng đến tăng trưởng xanh và nền kinh tế tuần hoàn / Nguyễn Huy Dũng // .- 2024 .- Số 129 .- Tr. 12-15 .- 628
Thực trạng quy hoạch và quản lý chất thải rắn đô thị; Yêu cầu quản lý chất thải rắn và giảm thiểu biến đổi khí hậu; Một số vấn đề cần quan tâm trong quy hoạch quản lý chất thải rắn đô thị hướng đến tăng trưởng xanh và nền kinh tế tuần hoàn.
18 Giao thông xanh ứng phó biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Minh // .- 2024 .- Số 129 .- Tr. 16-21 .- 363
Bằng cách phân tích một cách có hệ thống mối quan hệ giữa phát triển giao thông và biến đổi khí hậu, bài báo này xác định các vấn đề và giải pháp phát triển giao thông xanh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, để đạt được mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
19 Sử dụng mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn = Using deep neural network regression model to predict compressive strength of self-compacting concrete / Trần Thu Hiền, Phan Ngọc Trung, Hoàng Nhật Đức // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 3-10 .- 510
Mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu (DNNR) đã được sử dụng để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn. Mô hình được đào tạo và kiểm tra trên tổng số 327 điểm dữ liệu. Các biến số đầu vào bao gồm 6 hàm lượng thành phần và tuổi của bê tông theo ngày. Mô hình DNNR đã cho thấy khả năng xác định được các ánh xạ phức tạp giữa biến đầu vào và đầu ra. Kết quả dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn có độ chính xác cao so với kết quả thực nghiệm.
20 Định lý kiểu Liouville cho bất phương trình elliptic suy biến = Liouville type theorem for a degenerate elliptic inequality / Phan Quốc Hưng // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 20-24 .- 510
Đưa ra một cách tiếp cận mới để chứng minh định lí kiểu Liouville khi p ≤ 1.