CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
271 Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, tỉnh Hưng Yên / Nguyễn Thị Bình Minh // .- 2023 .- Số 22 (420) - Tháng 11 .- Tr. 55-56 .- 363
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, tỉnh Hưng Yên với hai lĩnh vực khí thải và nước thải. Kết quả quan trắc cho thấy bệnh viện đã quản lý khá tốt môi trường bệnh viện theo các quy định hiện hành. Tuy nhiên việc xử lý khí thải sau khi đốt chất thải rắn cần thực hiện tốt hơn.
272 Ứng dụng công nghệ 3S trong nghiên cứu môi trường và dự báo thiên tai / Trần Mạnh Hùng // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- .- 363
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ vũ trụ, công nghệ thông tin và các công nghệ kỹ thuật khác. Công nghệ định vị toàn cầu, công nghệ viễn thám, công nghệ hệ thống thông tin địa lý đã và đang được nghiên cứu ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, các ngành kinh tế quốc dân và các hoạt động xã hội. Đặc biệt, các công nghệ này được kết hợp ứng dụng rất có hiệu quả trong lĩnh vực điều tra, khảo sát, quy hoạch, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
273 Nghiên cứu khả năng xử lý, thu hồi một số kim loại trong tấm pin mặt trời thải / Dương Văn Nam, Phạm Thị Hải Thịnh, Phan Văn Trường, Lê Thị Hải Ninh // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- Tr. 48-50 .- 363
Nghiên cứu thực hiện bằng cách thay đổi nồng độ HNO3, thời gian hòa tách, nhiệt độ hòa tách và tỷ lệ giữa chất rắn/ chất lỏng để tìm ra được điều kiện thực nghiệm tối ưu. Diều kiện tối ưu để đạt được hiệu suất thu hồi Ag, Pb và Cu là: nồng độ HNO3 5M, thời gian hòa tách 180 phút, nhiệt độ hòa tách 60oC, tỷ lệ giữa chất rắn/ chất lỏng là 1/30 (g/ml).
274 Ứng dụng kỹ thuật CFP trong phân nhóm tài nguyên phục vụ với cách tiếp cận bằng giải thuật di truyền / Hoàng Thị Kiều Anh, Khưu Minh Cảnh // .- 2023 .- Số 23 (421) - Tháng 12 .- Tr. 51-53 .- 363
Trình bày ứng dụng về kỹ thuật CFP trong phân nhóm tài nguyên phục vụ cách tiếp cận bằng giải thuật di truyền và kết quả thử nghiệm dựa trên dữ liệu mẫu về định hướng sử dụng vỉa hè.
275 Nguồn nước và vấn đề an ninh nguồn nước ở Việt Nam / Lê Anh Tuấn // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 19-20 .- 363
Khái quát chung về vấn đề an ninh nguồn nước. Đưa ra chiến lược và chính sách quản lý nước thông qua việc quản lý lưu vực sông tổng hợp, trong đó, xem trọng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
276 Áp dụng một số công cụ kinh tế trong quản lý tài nguyên nước / Hoàng Thị Huệ // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 21-22 .- 363
Triển khai ứng dụng công cụ kinh tế cụ thể trong quản lý tài nguyên nước hiện nay; đưa ra một số giải pháp hướng tới sử dụng công cụ kinh tế quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
277 Giải pháp thúc đẩy hành động vì đa dạng sinh học và hệ sinh thái tại Việt Nam / Trần Ngọc Cường // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 27-28 .- 363
Việt Nam được công nhận là một trong 25 nước có đa dạng sinh học cao trên thế giới với nhiều kiểu hệ sinh thái, các loài sinh vật, nguồn gen phong phú và đặc hữu. Tuy nhiên, cũng như nhiều quốc gia khác, chúng ta đang đứng trước không ít thách thức khi mà bảo tồn đa dạng sinh học có liên quan mật thiết tới phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
278 Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý và bản đồ số trong quản lý tài nguyên và môi trường / Lâm Việt Hùng // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 37-38 .- 363
Giải pháp bản đồ số công nghệ thông tin địa lý được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Bản đồ số giúp cho người quản lý địa lý dễ dàng hơn trong việc quản lý các đối tượng, tài nguyên và môi trường của một khu vực cụ thể. Nhờ có bản đồ số, người quản lý có thể hiểu rõ hơn về đặc điểm của khu vực đó, từ đó đưa ra những quyết định hợp lý đề phát triển và quản lý khu vực.
279 Việt Nam và Nhật Bản : đồng hành trong giải quyết tình trạng ô nhiễm rác thải đại dương / Nguyễn Nguyên Tuấn // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 52-53 .- 363
Ô nhiễm rác thải nhựa đại dương là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với môi trường biển và đại dương trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam. Bộ Môi trường Nhật Bản đề xuất phối hợp cùng Việt Nam khảo sát, quan trắc rác nhựa đại dương, từ đó lập Sổ tay hướng dẫn nâng cao kỹ thuật quan trắc, khảo sát và mời chuyên gia Việt Nam sang Nhật Bản tập huấn về công nghệ này.
280 Đánh giá kết quả tính toán độ cao bằng công nghệ định vị toàn cầu GPS/ GNSS dựa trên mô hình EIGEN-6C4 khu vực Quảng Ninh / Đoàn Văn Chinh // .- 2023 .- Số 24 (422) - Tháng 12 .- Tr. 54-56 .- 363
Giới thiệu vấn đề nghiên cứu; Số liệu tính toán và kết quả so sánh giá trị độ cao GPS/ GNSS dựa trên mô hình EGM2008 và mô hình EIGEN-6C4 so với độ cao thủy chuẩn; Kết luận, thảo luận và kiến nghị.