CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
261 Xác định giải pháp công nghệ khai thác nguồn nước dưới đất bằng giếng khoan ở vùng núi cao, vùng khan hiếm nước khu vực Bắc Bộ / Triệu Đức Huy, Phạm Bá Quyền, Hoàng Đại Phúc // .- 2023 .- Số 14 - Tháng 7 .- Tr. 44-46 .- 363

Trình bày việc tính toán, đánh giá xác định các khu vực áp dụng giải pháp công nghệ khai thác nguồn nước dưới đất bằng giếng khoan trên cơ sở 7 tiêu chí thuộc 3 nhóm tiêu chí nguồn nước, kinh tế kỹ thuật và xã hội.

262 Đánh giá độ chính xác phân loại lớp phủ tỉnh Quảng Bình bằng các thuật toán học máy áp dụng cho ảnh vệ tinh sentinel 2 / Phạm Việt Hòa, Hỷ An Nguyên, Nguyễn Hồng Phúc // .- 2023 .- Số 14 - Tháng 7 .- Tr. 51-53 .- 628

Đánh giá hiệu suất của các mô hình phân loại lớp phủ từ ảnh vệ tinh độ phân giải không gian cao Sentinel 2 thông qua các thuật toán học máy Classification and Regression Tree, Random Forest, và Support Vector Machine.

264 Một số kinh nghiệm quốc tế về an ninh nguồn nước quốc gia / Phạm Thị Thu Hương, Hoàng Đại Nghĩa // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 35-37 .- 363

Kinh nghiệm quốc tế về an ninh nguồn nước của một số nước như Jordan, Mexico và một số nghiên cứu của các tổ chức phi chính phủ.

265 Tác động của biến đổi khí hậu đến ô nhiễm môi trường biển tại Việt Nam những năm gần đây / Vĩnh Bảo Ngọc, Mai Văn Tiến // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 38-40 .- 363

Trình bày tác động của biến đổi khí hậu đến ô nhiễm môi trường biển ở nước ta trong những năm gần đây và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển và tác động của biến đổi khí hậu đối với Việt Nam.

266 Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các flavone từ phân đoạn H.6 cao n-hexane của rễ cây Dủ dẻ trân (Melodorum fruticosum L.) / Phạm Thị Ngọc Thảo, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Đỗ Thị Mỹ Liên // .- 2023 .- Số 15 - Tháng 8 .- Tr. 47-49 .- 570

Khảo sát hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase trên các hợp chất tinh sạch, cả ba hợp chất đều cho hoạt tính tốt với giá trị IC50 lần lượt là 0.05±0.01, 0.06±0.01 và 0.14±0.02µ.

267 Xác định các sản phẩm của phản ứng khử điện hóa nitrat trên xúc tác Cu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis và sắc ký khí online / Trương Thị Bình Giang, Dương Tuấn Hưng, Vũ Đức Lợi, Hoàng Thị Hương Thảo // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 45-49 .- 363

Trong nghiên cứu này, hệ điện phân bán liên tục (Semi-flow cell) được thiết kế và sử dụng để khử nitrat, nhờ đó sản phẩm khí của phản ứng khử nitrat được dẫn trực tiếp vào sắc ký khí để phân tích.

268 Nghiên cứu đánh giá khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn của màng nhựa trên cơ sở tinh bột sắn và nhựa poly(butylene adipate-co-terephthalate) theo phương pháp định lượng CO2 sinh ra / Vũ Minh Đức, Nguyễn Thanh Liêm, Đặng Thị Kim Chi, Nguyễn Châu Giang // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 50-55 .- 363

Trong nghiên cứu này, màng vật liệu polyme blend trên cơ sở tinh bột sắn (TPS)/poly(butylene adipate-co-terephthalate - PBAT) tỷ lệ 40/60 được chế tạo bằng phương pháp trộn hợp nóng chảy trên máy đùn hai trục vít. Các phương pháp phân tích đánh giá các chỉ tiêu phân hủy sinh học theo tiêu chuẩn ASTM 6400 đã cho thấy, màng nhựa blend trên cơ sở TPS/PBAT trong điều kiện tạo compost hiếu khí có kiểm soát ở nhiệt độ 58°C và độ ẩm 55% có mức độ phân hủy sinh học tính theo lượng CO2 sinh ra đạt 91% sau 155 ngày, mức độ phân rã đạt 96% sau 53 ngày và sự có mặt của các sản phẩm phân hủy còn lại hoàn toàn không gây ảnh hưởng bất lợi nào tới môi trường đất.

270 Tối ưu hóa quy trình phân tích polybrominated diphenyl ethers (PBDEs) trong chất thải nhựa từ sản phẩm gia dụng / Trịnh Thị Thủy, Trịnh Thị Thắm, Đỗ Văn Điệp, Nguyễn Quang Huy, Phạm Bá Việt Anh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 67-72 .- 363

Nghiên cứu xác định sự tồn dư của PBDEs trong các sản phẩm nhựa gia dụng là một yêu cầu cần thiết để kiểm soát sự ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người cũng như sự phát thải vào môi trường sau khi thải bỏ. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích tối ưu hóa một số điều kiện xử lý mẫu nhựa để xác định PBDEs trong chất thải nhựa từ sản phẩm gia dụng.