CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
291 Nghiên cứu sức chịu tải của một số sông nội tỉnh Bắc Ninh / Trần Sỹ Hải, Nguyễn Minh Hưng, Nguyễn Văn Ga, Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Bá Trung // .- 2023 .- Số 7 .- Tr. 52-57 .- 363
Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về sức chịu tải của một số sông nội tỉnh Bắc Ninh, sử dụng phương pháp đánh giá gián tiếp để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông.
292 Bối cảnh mới ảnh hưởng đến đảm bảo an ninh môi trường nhằm phát triển bền vững ở Việt Nam đến năm 2030 / Trần Lệ Quyên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 638 .- Tr. 66-67 .- 363
Hội nghị Liên hợp quốc về môi trường và con người năm 1972 - tức là tròn 50 năm năm trước tại Stockholm, lần đầu tiên vấn đề an ninh môi trường mới được nêu ra - đánh dấu bước phát triển quan trọng của nhận thức và nỗ lực chung của toàn nhân loại trong việc giải quyết các vấn đề về môi trường. Đến nay phát triển bền vững, có sự điều tiết hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo an ninh xã hội và bảo vệ môi trường đã trở thành mối quan tâm phổ biến của các quốc gia trên thế giới và trở thành mục tiêu thiên niên kỳ. Tại Việt Nam, vấn đề đảm bảo an ninh môi trường nhằm phát triển bền vững cũng được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm và chú trọng.
293 Vấn đề phân loại rác thải tại nguồn để bảo vệ môi trường vì mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững / Lưu Thị Lịch // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2023 .- Số 638 .- Tr. 7-9 .- 363
Phân loại chất thải (rác thải) là một trong những thành tố của việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở cấp cộng đồng. Việc phân loại chất thải tại hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý chất thải, góp phần giảm thiểu nguy cơ phát tán các tác nhân gây bệnh, các yếu tố độc hại và nguy hiểm, góp phần bảo vệ môi trường. Phân loại rác tại nguồn được xem là một giải pháp quản lý rác thải, bảo vệ môi trường bền vững. Chỉ tiêu về môi trường là một trong những chỉ tiêu chủ yếu trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 5 năm 2021 - 2025 của chính phủ Việt Nam cho toàn quốc cũng như của các địa phương trong đó nhấn mạnh tới chỉ tiêu tăng tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý ở đô thị.
294 Phân loại rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội : thực trạng và giải pháp / Nguyễn Thị Minh Phương, Hoàng Tuấn Minh, Trần Bá Vương // Môi trường .- 2023 .- Số 1 .- Tr. 45-47 .- 363.7
Thực trạng phân loại rác hiện nay của thành phố Hà Nội; khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định phân loại rác sinh hoạt của người dân; qua đó đề xuất một số giải pháp xử lý.
295 Đánh giá mối tương quan giữa bệnh đường hô hấp trên và chất lượng môi trường không khí tại khu vực Vịnh Bắc Bộ / Phạm Thị Bích Đào, Phạm Trần Anh, Trần Văn Tâm // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 9-12 .- 363.7
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng chỉ số quan trắc môi trường không khí và mô hình các bệnh đường hô hấp trên theo ICD – 10 của bệnh nhân nội trú, ngoại trú tại 6 tỉnh/ thành phố khu vực Vịnh Bắc Bộ gồm Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa từ năm 2017-2021.
296 Nghiên cứu đề xuất khung đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư đến di sản thiên nhiên tại Việt Nam / Phạm Anh Cường, Ngô Xuân Quý, Phạm Hạnh Nguyên // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 18-22 .- 363.7
: Đánh giá tác động môi trường đến di sản thiên nhiên, cảnh quan và đa dạng sinh học để tổng hợp, phân tích, sang lọc và lựa chọn ra các thông tin, dữ liệu, phương pháp cần thiết cho việc đề xuất khung đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư đến di sản thiên nhiên tại Việt Nam.
297 Ước tính giá trị du lịch của di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long / Hoàng Thị Huê, Phạm Hồng Tính, Vũ Văn Doanh, Nguyễn Bích Ngọc // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 23-27 .- 577
Nghiên cứu tập trung ước tính giá trị giải trí và cảnh quan của di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, từ đó cung cấp cơ sở khoa học để khuyến nghị đề xuất áp dụng chính sách Chi trả dịch vụ hệ sinh thái biển tại di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, thực hiện Điều 138 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
298 Công cụ đánh giá năng lực quản lý hệ thống chất thải rắn áp dụng tại địa phương / Lori Scozzafava, Lê Thanh Nga // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 39-40, 48 .- 363.7
Trình bày các vấn đề: Công cụ đánh giá năng lực quản lý chất thải rắn cho thành phố; Áp dụng công cụ đánh giá năng lực quản lý hệ thống chất thải rắn tại Việt Nam và các hiệu quả.
299 Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước và đề xuất giải pháp ứng phó / Nguyễn Nhật Minh, Quách Thị Thanh Tuyết // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 43-45 .- 363.7
Đánh giá thực trạng tài nguyên nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu, từ đó đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước bền vững và bảo vệ tài nguyên nước hiệu quả giúp giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, đồng thời tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
300 Năng lượng sinh học từ chất thải : các công nghệ chuyển đổi hiện nay / Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Hải Yến // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 57-60 .- 363.7
Giới thiệu bức tranh toàn cảnh về việc áp dụng các công nghệ chuyển đổi chất thải sinh khối thành nhiên liệu sinh học và điện sinh học bao gồm khí hóa, hóa lỏng, nhiệt phân, phân hủy kỵ khí, lên men rượu, sản xuất hydro quang sinh học, phản ứng transester hóa, chiết suất chất lỏng siêu tới hạn, đốt cháy và pin nhiên liệu vi sinh vật.