CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
231 Đánh giá vòng đời hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Hồ Chí Minh / Lê Phượng Giang, Trịnh Hữu Hải // .- 2023 .- Tập 65 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 57-62 .- 363
Trong bài báo này, các tác giả áp dụng phương pháp đánh giá vòng đời LCA để nghiên cứu tìm ra giải pháp tốt nhất cho hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Hồ Chí Minh được hỗ trợ bởi phần mềm GaBi. Trong nghiên cứu này, các kịch bản chỉ được điều tra theo quan điểm môi trường; đối với các tác động kinh tế và xã hội của việc quản lý chất thải rắn, cần phải xem xét các công cụ ra quyết định khác.
232 Hệ thống thu phí rác thải dựa trên khối lượng của Hàn Quốc : một số thách thức và giải pháp / Lương Hồng Hạnh // .- 2023 .- Số 10 .- Tr. 19-21 .- 363
Ra đời vào năm 1995, Hệ thống thu phí rác thải dựa trên khối lượng của Hàn Quốc được coi là một biện pháp mang tính cách mạng để giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về rác thải, với hai mục tiêu chính là áp đặt chi phí xử lý rác lên người gây ô nhiễm và cung cấp dịch vụ thu gom miễn phí đối với rác tái chế. Trong quá trình chuẩn bị, áp dụng hệ thống này, Hàn Quốc đã gặp không ít thách thức, tuy nhiên, họ đã đưa ra được những giải pháp thích hợp và trở thành một ví dụ điển hình về việc áp dụng thành công chính sách môi trường dựa trên thị trường. Do vậy, nghiên cứu chủ đề này sẽ mang lại những kinh nghiệm hữu ích cho Việt Nam trong vấn đề quản lý rác thải.
233 Áp dụng lý thuyết hành vi có kế hoạch và phương pháp PLS-SEM để nghiên cứu hành vi giảm thiểu tác động của bụi mịn của người dân ở thành phố Hà Nội / Nguyễn Thị Vĩnh Hà, Nguyễn Thành Đạt // .- 2023 .- Số 646 - Tháng 11 .- Tr. 81-83 .- 363
Bài viết này ứng dụng lý thuyết hành vi có kế hoạch và phương pháp PLS-SEM để phân tích các nhân tố tác động đến hành vi giảm tác động của bụi mịn, dựa trên mẫu khảo sát từ 328 người dân thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố có tác động mạnh nhất đến hành vi giảm tác động của bụi mịn là khả năng thực hiện, tiếp đó là chuẩn chủ quan, thể hiện mong đợi của những người xung quanh về hành vi của cá nhân. Vì vậy, nhằm thúc đẩy người dân tăng cường các hoạt động bảo vệ bản thân trước ảnh hưởng của bụi mịn, những giải pháp liên quan đến tăng cường khả năng thực hiện và tăng cường thông tin tuyên truyền về bụi mịn và giải pháp ứng phó sẽ có tác động tích cực đối với sức khoẻ người dẫn Thủ đô.
234 Thúc đẩy quản lý rủi ro thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu / Trần Thục, Trần Thanh Thủy // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 26-28 .- 363
Trong tương lai, biến đổi khí hậu có thể làm cho các thiên tai trở nên trầm trọng hơn, vì vậy, quản lý rủi ro thiên tai cần thiết được thúc đẩy trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Dựa trên sự phân tích các điểm tương đồng và khác biệt của quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, các tác giả đã đề xuất một số nội dung nhằm gắn kết thích ứng với biến đổi khí hậu và quản lý rủi ro thiên tai.
235 Ô nhiễm không khí và một số vấn đề đặt ra đối với sức khỏe và kinh tế / Nguyễn Thị Nga // .- 2023 .- Số 644 - Tháng 10 .- Tr. 4 - 6 .- 363
Ô nhiễm môi trường nói chung, ô nhiễm không khí nói riêng đang đe dọa đến sức khỏe của con người. Đã có những nghiên cứu chỉ ra tác động của ô nhiễm không khí, cụ thể là bụi mịn đến sức khỏe của con người làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp dưới, đột quỵ, đau tim, bệnh phổi tắc nghẽn, thậm chí là ung thư phổi (BTNMT, 2021). Ô nhiễm không khí cũng được cho là gây ra hàng triệu người tử vong mỗi năm và là yếu tố gây ra gánh nặng bệnh tật. Ở Việt Nam, ô nhiễm không khí cũng gây ra những tác động không nhỏ đến sức khỏe và phát triển kinh tế.
236 Hệ thống chuẩn nồng độ khối lượng bụi (ManDust) : thiết kế, chế tạo, thử nghiệm đầu ra của tháp trộn bụi PM / Dương Thành Nam, Trần Thị Hoa, Trần Sơn Tùng // .- 2023 .- Số 10 .- Tr. 22-27 .- 363
Trình bày 3 phần: Phần 1: Đưa ra cơ sở khoa học, nguyên lý hoạt động đầu ra của tháp trộn bụi PM; Phần 2: Thiết kế và chế tạo đầu ra của tháp trộn bụi PM; Phần 3: Đánh giá các thiết bị đo bụi PM trong hệ thống chuẩn nồng độ khối lượng bụi với các đầu hút mẫu được đề xuất.
237 Đẩy mạnh sản xuất xanh nhằm phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu / Phạm Ngọc Đăng // .- 2023 .- Số 10 .- Tr. 44-46 .- 363
Đánh giá những thành công bước đầu trong quá trình chuyển đổi nền sản xuất “nâu” sang nền sản xuất “xanh” của nước ta đồng thời phân tích những thách thức và trở ngại, từ đó đưa kiến nghị một số giải pháp hỗ trợ phát triển sản xuất xanh ở nước ta.
238 Thực trạng và giải pháp tăng cường hiệu quả chính sách phát triển bền vững năng lượng tại Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Thục // .- 2023 .- Số 10 .- Tr. 61-63 .- 363
Đánh giá ưu điểm cũng như những hạn chế của các chính sách phát triển bền vững năng lượng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và tăng cường hiệu quả các chính sách trên trong thời gian tới.
239 Triển khai các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu, thực hiện net zero, tăng trưởng xanh / Ngọc Quang // .- 2023 .- Tháng 10 .- Tr. 18-19 .- 363
Ngăn triều cường, chống ngập, xử lý nước thải; Net zero, gia tăng ý thức cộng đồng, doanh nghiệp với tăng trưởng xanh; Nhiệm vụ và giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu thời gian tới.
240 Chuyển đổi mạnh mẽ năng lượng, phát triển phát thải thấp theo lộ trình đạt phát thải ròng bằng “0” / Nguyễn Hoàng // .- 2023 .- Số 19 - Tháng 10 .- Tr. 10-12 .- 363
Trình bày thực trạng chuyển đổi mạnh mẽ năng lượng, phát triển phát thải thấp và đưa ra một số giải pháp giảm nhẹ phát thải ròng bằng “0” theo lộ trình.