CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1551 Ảnh hưởng của các biện pháp ứng phó biến đổi khí hậu đến thu nhập nông nghiệp của hộ nông dân đồng bằng sông Cửu Long / Đinh Phi Hổ, Ngô Quang Thành // Kinh tế và phát triển .- 2015 .- Số 221 tháng 11 .- Tr. 35-43 .- 363.7

Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến với dữ liệu chéo với thủ tục ước lượng stepwise. Kết quả phân tích cho thấy các biện pháp thích ứng biến đổi khí hậu ảnh hưởng vừa tích cực lẫn tiêu cực đến thu nhập nông nghiệp. Trong thời gian tới, việc thực hiện các biện pháp công trình và phi công trình với chi phí thấp cần được tiếp tục khuyến khích. Ngoài ra, cần tìm kiếm những cơ chế hiệu quả hơn để trợ giúp nông dân thích ứng như bảo hiểm nông nghiệp, hoặc nghiên cứu việc xây dựng các công trình kiên cố như làm đê bao, xây dựng kênh mương.

1552 Lý thuyết hành vi: Ứng dụng ra quyết định thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng thương mại / Trương Thị Hoài Linh, Phan Hồng Mai // Kinh tế và phát triển .- 2015 .- Số 221 tháng 11 .- Tr. 53-62 .- 658.4

Bài viết này dựa trên lý thuyết hành vi người tiêu dùng để phát hiện những yêu cầu, mong muốn cần được thỏa mãn về đặc điểm, giá cả, thương hiệu của dịch vụ, quá trình tương tác và chăm sóc khách hàng. Thay cho kỹ thuật thống kê mô tả thông thường, nhóm tác giả kết hợp phân tích nhân tố khám phá và hồi quy logit trên bộ dữ liệu điều tra bảng hỏi từ 168 khách hàng đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng thương mại.

1553 Hiệu quả giảm thiểu phát thải khí nhà kính khi sử dụng điều hòa không khí địa nhiệt thay thế điều hòa không khí truyền thống / Phan Văn Hùng, Đoàn Văn Tuyến, Lưu Đức Hải, Trần Chí Viễn // Tài nguyên và Môi trường .- 2015 .- Số 16 (222) .- Tr. 20 – 22 .- 363.7

Giới thiệu một mô hình điều hòa không khí địa nhiệt thử nghiệm tại Viện Địa chất – Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam cũng như nghiên cứu về khả năng tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu phát thải nhà kính của công nghệ này.

1554 Xác định chỉ số căng thẳng tài nguyên nước cho tỉnh Phú Yên / Phùng Thị Thu Trang, Huỳnh Thị Lan Hương, Nguyễn Văn Đại,… // Tài nguyên và Môi trường .- 2015 .- Số 16 (222) .- Tr. 23 – 25 .- 553.7

Trình bày tổng quan về khu vực Phú Yên. Cơ sở lý thuyết các thông số xác định chỉ số căng thẳng tài nguyên nước. Đánh giá mức độ căng thẳng tài nguyên nước tỉnh Phú Yên.

1555 Nghiên cứu thiết lập mạng lưới cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen tại Việt Nam / Nguyễn Thành Vĩnh, Nguyễn Đặng Thu Cúc, Nguyễn Bá Tú,… // Tài nguyên và Môi trường .- 2015 .- Số 18 (224) .- Tr. 15 – 18 .- 363.7

Phân tích hiện trạng việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) nguồn gen và tri thức truyền thống tại Việt Nam, qua đó đề xuất thiết lập mạng lưới cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.

1556 Tiếp cận Quỹ khí hậu xanh: Phương thức quan trọng để huy động nguồn lực thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ở Việt Nam / Th.S Nguyễn Thị Diệu Trinh // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 20 – 24 .- 363.7

Cung cấp cho người đọc những lợi ích và thách thức của Quỹ khí hậu xanh (GCF) cũng như phân tích tình hình sẵn sàng của Việt Nam trong việc chuẩn bị tiếp cận Quỹ.

1557 Hiện trạng và giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chăn nuôi ở Việt Nam / Trần Thu Trang // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 58 – 60 .- 363.7

Phân tích hiện trạng và tỷ lệ áp dụng biện pháp xử lý chất thải của ngành chăn nuôi, tình hình phát thải khí nhà kinh trong lĩnh vực chăn nuôi của Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong chăn nuôi.

1558 Một số vấn đề về môi trường toàn cầu và định hướng giải pháp trong thời gian tới / Đỗ Nam Thắng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 32 – 34 .- 363.7

Điểm lại một số vấn đề môi trường toàn cầu và những giải pháp được thảo luận tại các hội nghị về môi trường cấp toàn cầu và khu vực.

1559 Một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông / PGS.TS Trịnh Thị Thanh, Cái Anh Tú // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 63 – 66 .- 553.7

Thực tế cho thấy, để áp dụng có hiệu quả công cụ xác định chỉ số chất lượng nước sông (water quality index – WQI) cần tiếp tục hoàn thiện và phát triển trong điều kiện cụ thể của mỗi dòng sông. Bài viết đưa ra một số đề xuất cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông WQI. Các cơ sở để lựa chọn thông số, xác định trọng số mức quan trọng của các thông số chất lượng nước để tính toán chỉ số WQI đã được đưa ra.

1560 Thực trạng và giải pháp kiểm soát môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình / Vũ Hải Đăng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 38 – 40 .- 553.7

Phân tích thực trạng môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình, công tác bảo vệ môi trường biển và đưa ra một số đề xuất kiểm soát môi trường biển tỉnh Thái Bình.