CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1531 Nghiên cứu xử lí nước rỉ rác bằng kĩ thuật ô xy hóa tiên tiến FENTON/UV / PGS. TS. Đặng Xuân Hiển, Nguyễn Thị Ngọc Bích // Xây dựng .- 2015 .- Số 02/2015 .- Tr. 35-38 .- 363.7

Nghiên cứu một số đặc tính ô xy hóa đặc biệt của tác nhân Fenton khi kết hợp với tia tử ngoại UV và hệ ô xy hóa này được thiết kế để xử lý COD, BOD5, color trong nước rỉ rác của bãi chôn lấp rác Nam Sơn.

1532 Cơ sở khoa học cho định hướng sử dụng hợp lý và bảo vệ môi trường hệ thống sông ngòi và hồ nước thành phố Hà Nội / Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, Đặng Kinh Bắc,… // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2014 .- Số 4 (7)/2014 .- Tr. 11-20 .- 363.7

Dựa trên việc phân tích chức năng của các hồ nước và sông ngòi, đã xác lập được 12 không gian chứa hồ nước và sông ngòi của Hà Nội với các định hướng sử dụng bền vững khác nhau, trong đó có các không gian bảo tồn nghiêm ngặt các hệ sinh thái, các không gian quản lý tích cực môi trường, các không gian bảo vệ cảnh quan và các hệ sinh thái, các không gian phát triển hành lang xanh, và các không gian phát triển thân thiện mới môi trường.

1533 Liên kết vùng trong bảo vệ rừng và đa dạng sinh học ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Thị Kim Dung, Phạm Thị Trầm, Nguyễn Thị Thu Hà // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2014 .- Số 4 (7)/2014 .- Tr. 43-52 .- 363.7

Trình bày cơ chế chính sách liên quan đến liên kết vùng trong bảo vệ rừng và đa dạng sinh học ở Việt Nam. Thực trạng liên kết vùng trong bảo vệ rừng và đa dạng sinh học ở Việt Nam. Một số gợi ý về giải pháp cho liên kết vùng trong quản lý rừng và bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta.

1534 Thực trạng và giải pháp nâng cao phân cấp quản lí nhà nước về bảo vệ môi trường ở Việt Nam / Phạm Mạnh Hòa, Ngô Minh Đức // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2014 .- Số 4 (7)/2014 .- Tr. 53-60 .- 363.7

Khái quát thực trạng trong phân cấp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phân cấp quản lí nhà nước nói chung và trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nói riêng.

1535 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung tâm thành phố Hà Nội đến năm 2030 theo hướng xã hội hóa / ThS. Lê Cường // Xây dựng .- 2014 .- Số 12/2014 .- Tr. 76-78 .- 363.7

Trình bày thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung tâm thành phố Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo xu hướng xã hội hóa.

1536 Nâng cao nhận thức của người dân trong quản lý rác thải sinh hoạt tại xã Hạ Lễ, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên / Nguyễn Phượng Lê, Trần Duy Tùng // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 53-61 .- 363

Bài viết phân tích hiện trạng rác thải sinh hoạt ở xã Hạ Lễ; chỉ rõ nhận thức của người dân xã Hạ Lễ về phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của người dân trong quản lý rác thải sinh hoạt; và đưa ra 3 nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của người dân trong quản lý rác thải sinh hoạt, bao gồm: tuyên truyền phổ biến kiến thức, tổ chức các chương trình giữ vệ sinh chung, xây dựng quy định của thôn xóm và hệ thống chế tài xử phát với hành vi gây ô nhiễm môi trường.

1537 Nghiên cứu đánh giá khả năng áp dụng công nghệ tuyển nổi áp lực để xử lý nước mặt phù hợp với điều kiện Việt Nam / NCS. Nguyễn Mạnh Hùng, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 113-116. .- 363.7

Đánh giá khả năng áp dụng công nghệ tuyển nổi áp lực để xử lý nước mặt phù hợp với điều kiện Việt Nam. Cụ thể là đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước áp dụng công nghệ và đề xuất các thông số thiết kế và vận hàng chính cho các quá trình của tuyển nổi.

1538 Tác động của ô nhiễm không khí tới sức khỏe ở các nước Asean / Hoàng Khắc Lịch // Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 208 .- Tr.74 – 82 .- 363

Tập trung phân tích các số liệu tổng hợp ở cấp độ quốc gia theo năm để chỉ ra những bằng chứng về mối liên hệ giữa sức khỏe và chất lượng môi trường.

1539 Quản lý tổng hợp chất thải rắn đô thị ở Việt Nam / // Xây dựng .- 2014 .- Số 69/2014 .- Tr. 14-17 .- 624

Tổng quản lý chất thải rắn tại Việt Nam. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn: hoàn thiện về cơ chế, chính sách; hoàn thiện công tác quy hoạch; phát triển công nghệ xử lý chất thải rắn; thúc đẩy xã hội hóa thu gom, vận chuyến xử lý chất thải rắn; giải pháp về đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức.