CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1571 Xây dựng cấu trúc nội dung Atlas điện tử về môi trường cho Thành phố Hồ Chí Minh / Ngô Cát Lượng // Tài nguyên & môi trường .- 2012 .- Số kỳ 1 tháng 12/2012 .- Tr. 20-22. .- 363
Bài báo thông qua việc phân tích đặc điểm môi trường TP. Hồ Chí Minh theo mô hình DPSIR (Driver – Pressure – State – Impac – Response) để xác định các tiêu chí, chỉ thị môi trường cần quan tâm; từ đó tiến hành mô hình hóa và đề xuất các chủ đề của atlas cùng các bản đồ cụ thể cho từng chuyên đề trong cấu trúc nội dung atlas môi trường thành phố.
1572 Kinh nghiệm từ chính sách kiểm soát ô nhiễm môi trường của Nhật Bản / Aki Nakauchi // Môi trường .- 2012 .- Số 10/2012 .- Tr. 53-54, 58. .- 363
Trong thập niên 1960, tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh đã làm cho Nhật Bản phải chịu những áp lực lớn từ các vấn đề môi trường như: ô nhiễm nghiêm trọng môi trường nước, không khí…Điều đó buộc các nhà quản lý môi trường của Nhật Bản phải sớm tìm kiếm các giải pháp về chính sách nhằm giảm thiểu ô nhiễm, mà vẫn đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân. Bài viết này với mục đích chia sẻ kinh nghiệm của Nhật Bản trong công tác quản lý môi trường.
1573 Sử dụng tri thức bản địa, tập quán và luật tục để bảo vệ môi trường của một số dân tộc thiểu số vùng núi Bắc Bộ Việt Nam / TS. Phạm Quang Tiến // Nghiên cứu phát triển bền vững .- 2012 .- Số 3 (36)/2012 .- Tr. 44-50 .- 363
Trình bày quan niệm chung của các dân tộc thiểu số miền núi Bắc Bộ; tri thức bản địa bảo vệ môi trường của người H’mông Bắc Hà, Lào Cai, của dân tộc Thái; luật tục của người Mường; tập quán bảo vệ rừng của dân tộc Tày, Nùng; tri thức bản địa của người Dao và truyền thống canh tác gắn với bảo vệ rừng…
1574 Cơ hội và thách thức đối với phát triển năng lượng gió ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Thu Hà // Nghiên cứu Phát triển bền vững .- 2012 .- Số 3 (36)/2012 .- Tr. 51-57. .- 363
Phân tích những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển năng lượng gió ở Việt
1575 Quy hoạch bảo vệ môi trường tại lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 / Vũ Thành Nam, Phùng Chí Sỹ // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số 22 (156)/2012 .- Tr. 11-14 .- 363
Xác định được các mục tiêu chủ yếu nhằm bảo vệ môi trường tại lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2015 và 2020, từ đó đề xuất 9 nhóm giải pháp công trình và 22 dự án phi công trình, 02 dự án về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, 07 dự án tăng cường năng lực, 01 dự án về nâng cao nhận thức cộng đồng. Bài viết cũng đề xuất các giải pháp hỗ trợ nhằm thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường.
1576 Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn khử Nitrate để tăng cường sinh học trong xử lý nước thải giàu Nitrate / Nguyễn Hoài Thương, Huỳnh Văn Thành, Nguyễn Thị Hồng Đào // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số 22 (156)/2012 .- Tr. 18-20. .- 363
Phân lập tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate thực sự, loại bỏ vi khuẩn có khả năng gây bệnh, đồng thời cung cấp các thông số cần thiết để ứng dụng sản xuất chế phẩm sinh học xử lý nước thải giàu nitrate.
1577 Một số hạn chế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế và công nghiệp nguy hại / Dương Thị Phương Nga // Môi trường .- 2012 .- Số 9/2012 .- Tr. 24-26. .- 363.7
Trình bày những hạn chế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, những khó khăn trong công việc xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
1578 Xử lý nước thải các khu công nghiệp ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp / PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // .- 2012 .- Số 9/2012 .- Tr. 28-31. .- 363.73
Trình bày thực trạng phát triển các khu công nghiệp và sự gia tăng ô nhiễm môi trường, các nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước . Một số vấn đề kỹ thuật hay mắc phải tại các trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, một số giải pháp nhằm kiểm soát và cải thiện tình hình.
1579 Đánh giá khả năng xử lý kết hợp bùn bể tự hoại và rác hữu cơ bằng phương pháp xử lý kỵ khí ở hai chế độ lên men ấm và lên men nóng / ThS. Nguyễn Phương Thảo, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh, GS. Hidenari Yasui // Môi trường .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 26-31. .- 363
Trình bày kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng xử lý kết hợp bùn bể tự hoại và rác hữu cơ bằng phương pháp xử lý kỵ khí ở hai chế độ lên men ấm (30-37độ C) và lên men nóng (50-55 độ C). Các tác giả đã tiến hành thí nghiệm phân hủy kỵ khí theo mẻ để so sánh quá trình xử lý kỵ khí ở hai chế độ lên men ấm và lên men nóng về hiệu suất xử lý chất hữu cơ, lượng khí mêtan sinh ra…
1580 Quản lý chất thải rắn: Hiện trạng , thách thức và định hướng / Hoàng Dương Tùng, Nguyễn Văn Thùy // Môi trường .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 18-21, 26. .- 363
Trình bày hiện trạng quản lý chất thải rắn ở Việt