CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1511 Nghiên cứu thiết lập mạng lưới cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen tại Việt Nam / Nguyễn Thành Vĩnh, Nguyễn Đặng Thu Cúc, Nguyễn Bá Tú,… // Tài nguyên và Môi trường .- 2015 .- Số 18 (224) .- Tr. 15 – 18 .- 363.7

Phân tích hiện trạng việc xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) nguồn gen và tri thức truyền thống tại Việt Nam, qua đó đề xuất thiết lập mạng lưới cung cấp, trao đổi thông tin về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen.

1512 Tiếp cận Quỹ khí hậu xanh: Phương thức quan trọng để huy động nguồn lực thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh ở Việt Nam / Th.S Nguyễn Thị Diệu Trinh // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 20 – 24 .- 363.7

Cung cấp cho người đọc những lợi ích và thách thức của Quỹ khí hậu xanh (GCF) cũng như phân tích tình hình sẵn sàng của Việt Nam trong việc chuẩn bị tiếp cận Quỹ.

1513 Hiện trạng và giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chăn nuôi ở Việt Nam / Trần Thu Trang // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 58 – 60 .- 363.7

Phân tích hiện trạng và tỷ lệ áp dụng biện pháp xử lý chất thải của ngành chăn nuôi, tình hình phát thải khí nhà kinh trong lĩnh vực chăn nuôi của Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp giảm phát thải khí nhà kính trong chăn nuôi.

1514 Một số vấn đề về môi trường toàn cầu và định hướng giải pháp trong thời gian tới / Đỗ Nam Thắng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 32 – 34 .- 363.7

Điểm lại một số vấn đề môi trường toàn cầu và những giải pháp được thảo luận tại các hội nghị về môi trường cấp toàn cầu và khu vực.

1515 Một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông / PGS.TS Trịnh Thị Thanh, Cái Anh Tú // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 63 – 66 .- 553.7

Thực tế cho thấy, để áp dụng có hiệu quả công cụ xác định chỉ số chất lượng nước sông (water quality index – WQI) cần tiếp tục hoàn thiện và phát triển trong điều kiện cụ thể của mỗi dòng sông. Bài viết đưa ra một số đề xuất cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông WQI. Các cơ sở để lựa chọn thông số, xác định trọng số mức quan trọng của các thông số chất lượng nước để tính toán chỉ số WQI đã được đưa ra.

1516 Thực trạng và giải pháp kiểm soát môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình / Vũ Hải Đăng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 38 – 40 .- 553.7

Phân tích thực trạng môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình, công tác bảo vệ môi trường biển và đưa ra một số đề xuất kiểm soát môi trường biển tỉnh Thái Bình.

1517 Sử dụng ảnh Landsat đa thời nghiên cứu diễn biến đô thị hóa của thành phố Đà Nẵng / Đặng Trung Tú, Trương Quang Hải, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Mai Ngân // Môi trường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 67 – 71 .- 330.9173 2

Bài viết tập trung phân tích sự chuyển đổi từ diện tích lớp phủ thực vật sang diện tích lớp bê tông hóa trong quá trình mở rộng đô thị 25 năm qua nhằm tạo dựng căn cứ thực tiễn cho quy hoạch bảo vệ môi trường Đà Nẵng để đề xuất các giải pháp không gian môi trường phù hợp cho thành phố, hướng tới phát triển Đà Nẵng "Thành phố thân thiện với môi trường”

1518 Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau / Cao Văn Khiên // Môi trường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 54 – 55 .- 910.577

Phân tích những tiềm năng du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau, qua đó đưa ra mục tiêu, giải pháp phát triển du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau trong thời hội nhập quốc tế.

1519 Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước / ThS. Nguyễn Minh Khuyến, ThS. Nguyễn Thạc Cường // Tài nguyên & Môi Trường .- 2015 .- Số 17 (223) .- Tr. 19 – 21 .- 553.7

Nêu những kết quả nghiên cứu giai đoạn 2010 – 2015 về: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến về quản lý và bảo vệ tài nguyên nước; hoàn thiện, đổi mới chính sách pháp luật, kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước. Qua đó, tiếp tục đưa ra đề những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả nghiên cứu.