CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1501 Nhiên liệu sinh học từ vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam: Biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ (axit béo không bão hòa đa nối đôi – PUFAs, glycerol và squalene) trong quá trình sản xuất Biodiesel) / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 51-60 .- 570
Trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến việc sản xuất biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ có giá trị đi kèm như axit béo không bão hòa đa nối đôi, glycerol và squalene từ loài vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam, Schizochytrium mangrovei.
1502 Thiết kế vector biểu hiện mang gen mã hóa mannitol-1-phosphate dehydrogenase (mtlD) từ chủng escherichia coli JM109 để chuyển vào cây ngô / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 61-67 .- 570
Phân lập gen mã hóa mtlD từ chủng vi khuẩn E. coli JM109, cải biến gen và thiết kế vector biểu hiện tái tổ hợp để phục vụ công tác chuyển gen vào cây ngô.
1503 Nghiên cứu chỉ thị phân tử SSR từ chè trồng tại tỉnh Thái Nguyên / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 68-79 .- 570
Phân tích đặc điểm kích thước một số đoạn SSR và đánh giá sự đa dạng genome 18 giống/dòng chè thu nhập tại địa điểm xã Tân Cương, Công ty chè Sông Cầu và xã Minh Lập, Thái Nguyên.
1504 Giải mã trình tự gen RBCL, RPOB của sâm lai châu (Panaz vietnamensis var. Fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S. Q. Cai) và sâm ngọc linh (Panax vietnamensis Ha & Grushv.) làm cơ sở so sánh khoảng cách di truyền / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 80-85 .- 570
Phân tích trình tự nucleotide vùng gen rbcL và rpoB nhằm làm rõ hơn sự sai khác giữa hai loài này cũng như bổ sung thêm cơ sở dữ liệu về di truyền cho 2 giống cây quý của Việt Nam.
1505 Ảnh hưởng của nồng độ đường, vitamin, cường độ ánh sáng và thành phần khoáng lên sự tăng trưởng của sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz) nuôi cấy in vitro / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 86-95 .- 570
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy in vitro khác nhau nhằm tìm được điều kiện thích hợp góp phần xây dựng quy trình vi nhân giống sâm bố chính.
1506 Phân tích đa hình và đánh giá tương quan di truyền gene thụ thể khứu giác cOR52H9 liên quan đến khả năng phát hiện mùi của chó nghiệp vụ / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 102-107 .- 570
Trình bày kết quả nghiên cứu về đa hình của gene thụ thể khứu giác cOR52H9 và mối tương quan với khả năng ngửi mùi của chó Berger với mục đích sử dụng gene này làm chỉ thị phân tử phục vụ cho công tác tuyển chọn chó để huấn luyện phát hiện ma túy, thuốc bổ.
1507 Sự phân bố và một số đặc điểm sinh thái của Pơ mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H. H. Thomas) và sa mộc dầu (Cunninghamia konishii Hayata) ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, Nghệ An / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 122-128 .- 570
Mô tả đặc điểm phân bố và sinh thái loài Pơ mu và Sa mộc dầu ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An nhằm cung cấp thêm những dẫn liệu cho khoa học và góp phần phục vụ cho công tác bảo tồn hai loài hạt trần có nguy cơ tuyệt chủng cao ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống nói riêng và ở Việt Nam nói chung.
1508 Thực trạng công tác quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Bình năm 2014 / Nguyễn Quốc Tiến, Trần Thị Khuyên, Trần Thị Nữ // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 66-70 .- 580.1
Mô tả thực trạng quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại tỉnh Thái Bình năm 2014.
1509 Nhận thức, thực hành của người bán hàng về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật tại Thái Bình năm 2014 / Nguyễn Quốc Tiến, Trần Thị Khuyên, Trần Thị Nữ // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 83-87 .- 580.1
Mô tả nhận thức, thái độ và thực hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật của người bán hàng tại tỉnh Thái Bình năm 2014.
1510 Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị tại Bệnh viện Quân Y 103 / Nguyễn Bá Ngọc, Lê Việt Thắng, Phạm Thị Thanh Hòa // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 87-90 .- 610
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính được điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 103.