CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1491 Phòng ngừa là cách bảo vệ tốt nhât – Áp dụng kinh nghiệm quốc tế để đổi mới phương thức bảo vệ môi trường ở Việt Nam / TS. Trần Hồng Hà, TS. Michael Parsons // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 6 (284) .- Tr.13 – 18 .- 363.7

Thời gian gần đây, khi đầu tư ngày càng gia tăng vào các ngành công nghiệp phát sinh khối lượng thải lớn, Việt Nam cần học hỏi những kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới để tăng cường khả năng kiểm soát ô nhiễm và ứng phó hiệu quả với những thảm họa môi trường công nghiệp.

1492 Phân tích mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng, phát thải khí CO2 và HDI tại một số quốc gia châu Á / Trần Văn Nguyện, Đinh Hồng Linh, Trần Văn Quyết // Nghiên cứu Kinh tế - Jabes .- 2018 .- Số 249 tháng 03 .- Tr. 56-72 .- 363.72

Nghiên cứu nhằm gợi ý một phương pháp thích hợp hơn để phân tích mối quan hệ giữa năng lượng, khí CO2 thải ra môi trường và chỉ số phát triển con người thông qua việc áp dụng các phương pháp dựa trên lợi thế dữ liệu bảng tại 27 quốc gia châu Á. Phát hiện chính của nghiên cứu cho thấy sự tăng lên trong chỉ số phát triển con người đi cùng mức tiêu thụ năng lượng ít hơn ở nhóm quốc gia có thu nhập cao so với nhóm quốc gia có thu nhập trung bình. Kết quả nghiên cứu chỉ ra tiêu thụ năng lượng và phát thải khí CO2 không có ý nghĩa thống kê làm thay đổi chỉ số phát triển con người trong ngắn hạn, nhưng về lâu dài chúng góp phần đáng kể nâng cao phát triển con người. Nói chung, tiêu thụ năng lượng góp phần làm suy thoái môi trường, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến tăng chỉ số phát triển con người, tuy nhiên, tiêu thụ năng lượng cao không có ý nghĩa thống kê đóng góp vào việc duy trì chỉ số phát triển con người cao trong ngắn hạn. Do đó, các nhà hoạch định chính sách nên xem xét mối quan hệ giữa chúng nhằm hướng đến phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

1493 Ô nhiễm môi trường biển do chất thải nhựa: Thực trạng quản lý và sơ bộ đề xuất một số giải pháp cho Việt Nam / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Tr. 148-150 .- Tr. 148-150 .- 628

Đánh giá các tác động của chất thải nhựa tới môi trường và hệ sinh thái biển, các chương trình nghị sự và kế hoạch hành động quốc tế về kiểm soát chất thải nhựa trên biển, thực trạng quản lý, và sơ bộ đề xuất một số giải pháp hướng tới mục tiêu kiểm soát chất thải nhựa trên biển ở Việt Nam.

1494 Ô nhiễm không khí bên trong công trình và ảnh hưởng sức khỏe / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 203 – 205 .- 363.7

Trình bày tổng quan, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí bên trong công trình và các ảnh hưởng sức khỏe có liên quan ở một số quốc gia trên thế giới và đánh giá sự cần thiết thực hiện các nghiên cứu tương tự ở Việt Nam.

1496 Chuyển đổi hành vi bảo vệ môi trường của cộng đồng dân cư: Giải pháp cơ bản thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới / Cao Thị Thanh Nga, Trần Ngọc Ngoạn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 3 - 9 .- 363.7

Phân tích tình hình thưc hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khó khăn trong việc thực hiện và đưa ra giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.

1497 Phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu: Một số kinh nghiệm quốc tế / Phạm Thị Trầm, Lê Hồng Ngọc // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr.10 - 18 .- 363.7

Nghiên cứu các trường hợp điển hình trong việc phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu tại khu vực Nam Phi và châu Âu nhằm rút ra một số bài học cho Việt Nam.

1498 Tiếp cận cảnh quan phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học và ổn định sinh kế vườn quốc gia Pù Mát và vùng phụ cận / Nguyễn Văn Hồng và NNK // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 19 - 27 .- 363.7

Nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế sinh thái trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm phân hóa và cấu trúc cảnh quan, đóng góp cơ sở khoa học để có những định hướng sinh kế phù hợp; tìm ra sự phân hóa các loài vật theo các đơn vị cảnh quan trong khu vực Vườn Quốc gia Pù Mát và phụ cận.

1499 Khả năng ứng dụng các phương pháp quan trắc thủy ngân trong khí quyển tại Việt Nam / Bùi Hồng Nhật, Hoàng Thị Hoa, Phạm Thị Vương Linh,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 1 + 2 (279 + 280) .- Tr.66 - 68 .- 363.7

Đánh giá ưu điểm, nhược điểm, tính cập nhật, sự phù hợp và khả năng áp dụng vào công tác giám sát, quan trắc chất lượng Hg trong khí quyển tại Việt Nam dựa trên các kết quả nghiên cứu đề xuất khung chương trình quan trắc Hg trong khí quyển tại Việt Nam.

1500 Ứng dụng mô hình phân tích thứ bậc để xác định mức độ tác động của các nhân tố gây mất an ninh năng lượng tại Việt Nam / Nguyễn Trúc Lê, Lưu Quốc Đạt, Nguyễn Đức Lâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 31-33 .- 363.11

Giới thiệu chung; Các yếu tố có thể gây tác động đến an ninh năng lượng quốc gia; Quy trình và kết quả phân tích mức độ tác động của các nhân tố gây mất ân ninh năng lượng tại Việt Nam.