CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1521 Ô nhiễm không khí bên trong công trình và ảnh hưởng sức khỏe / Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 203 – 205 .- 363.7

Trình bày tổng quan, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí bên trong công trình và các ảnh hưởng sức khỏe có liên quan ở một số quốc gia trên thế giới và đánh giá sự cần thiết thực hiện các nghiên cứu tương tự ở Việt Nam.

1523 Chuyển đổi hành vi bảo vệ môi trường của cộng đồng dân cư: Giải pháp cơ bản thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới / Cao Thị Thanh Nga, Trần Ngọc Ngoạn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 3 - 9 .- 363.7

Phân tích tình hình thưc hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, khó khăn trong việc thực hiện và đưa ra giải pháp thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới.

1524 Phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu: Một số kinh nghiệm quốc tế / Phạm Thị Trầm, Lê Hồng Ngọc // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr.10 - 18 .- 363.7

Nghiên cứu các trường hợp điển hình trong việc phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu tại khu vực Nam Phi và châu Âu nhằm rút ra một số bài học cho Việt Nam.

1525 Tiếp cận cảnh quan phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học và ổn định sinh kế vườn quốc gia Pù Mát và vùng phụ cận / Nguyễn Văn Hồng và NNK // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2018 .- Số 19 .- Tr. 19 - 27 .- 363.7

Nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế sinh thái trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm phân hóa và cấu trúc cảnh quan, đóng góp cơ sở khoa học để có những định hướng sinh kế phù hợp; tìm ra sự phân hóa các loài vật theo các đơn vị cảnh quan trong khu vực Vườn Quốc gia Pù Mát và phụ cận.

1526 Khả năng ứng dụng các phương pháp quan trắc thủy ngân trong khí quyển tại Việt Nam / Bùi Hồng Nhật, Hoàng Thị Hoa, Phạm Thị Vương Linh,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 1 + 2 (279 + 280) .- Tr.66 - 68 .- 363.7

Đánh giá ưu điểm, nhược điểm, tính cập nhật, sự phù hợp và khả năng áp dụng vào công tác giám sát, quan trắc chất lượng Hg trong khí quyển tại Việt Nam dựa trên các kết quả nghiên cứu đề xuất khung chương trình quan trắc Hg trong khí quyển tại Việt Nam.

1527 Ứng dụng mô hình phân tích thứ bậc để xác định mức độ tác động của các nhân tố gây mất an ninh năng lượng tại Việt Nam / Nguyễn Trúc Lê, Lưu Quốc Đạt, Nguyễn Đức Lâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 31-33 .- 363.11

Giới thiệu chung; Các yếu tố có thể gây tác động đến an ninh năng lượng quốc gia; Quy trình và kết quả phân tích mức độ tác động của các nhân tố gây mất ân ninh năng lượng tại Việt Nam.

1529 Thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam / Nông Thanh Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 51-52 .- 332.64

Thực trạng dòng vốn đầu tư của nước ngoài và giải pháp giúp thu hút dòng vốn đầu tư FDI. Từ khoá: Dòng vốn FDI"

1530 Xác định các nhóm nguy cơ gây mất an ninh năng lượng tại Việt Nam / Nguyễn Trúc Lê, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Đức Lâm // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 2-10 .- 363.7

Mục đích của nghiên cứu là xem xét các nhân tố (nguy cơ) gây mất an ninh năng lượng ở Việt Nam. Dựa trên tổng quan tài liệu, nghiên cứu tiến hành đánh giá các nhóm nhân tố gây mất an ninh năng lượng ở Việt Nam, bao gồm nhóm nhân tố xuất phát từ nguồn cung năng lượng (S) và nhóm nhân tố ảnh hưởng từ cầu năng lượng (D). Dữ liệu của nghiên cứu được thu thập thông qua khảo sát các cán bộ làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên. Dựa trên dữ liệu khảo sát, mô hình cấu trúc mạng được sử dụng để phân tích các nhóm nguy cơ gây mất an ninh năng lượng, thông qua 03 bước: (i) kiểm định độ tin cậy của thang đo; (ii) phân tích nhân tố khám phá (EFA); (iii) phân tích nhân tố khẳng định (CFA).