CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1481 Tác động của nano bạc lên khả năng tăng trưởng của cây cúc trong hệ thống vi thủy canh / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 461-471 .- 570
Đánh giá tác động của nano bạc lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Cúc nuôi cấy trong hệ thống vi thủy canh cũng như giảm được tỷ lệ vi sinh vật trong môi trường sau 2 tuần nuôi cấy và gia tăng khả năng tăng trưởng ở giai đoạn vườn ươm.
1482 Ảnh hưởng của điều kiện không trọng lực lên khả năng nảy mầm, sinh trưởng, phát triển và một số khác biệt kiểu hình của cây bóng nước (impatiens balsamia) / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 479-489 .- 570
Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện bức xạ vũ trụ lên quá trình nảy mầm, sinh trưởng và phát triển cũng như tìm kiếm các biến dị từ hạt cây bóng nước (impatiens balsamia), một loài hoa ngắn ngày được trồng phổ biến tại Việt Nam với chu kỳ sinh trưởng ngắn.
1483 Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang / ThS. Nguyễn Thị Thu Hà // Môi trường .- 1 .- Số 10 .- Tr. 64 - 65 .- 363.7
Phân tích các nguồn gây ô nhiễm nước và đưa ra các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang
1484 Một số nguyên tắc đặt ra đối với pháp luật đánh giá tác động môi trường hiện nay / TS. Trần Lệ Thu // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273) .- Số 19 (273) .- 363.7
Phân tích những nguyên tắc đặt ra mà pháp luật về ĐTM khi sửa đổi, bổ sung cần quan tâm, lưu ý.
1485 Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng xử lý đồng và niken của nấm sợi phân lập được từ bùn thải / Đặng Vũ Bích Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273) .- Tr.22 - 25 .- 363.7
Trình bày kết quả xử lý kim loại nặng (đồng và niken) của 5 loại nấm sợi phân lập Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, Mucor racemosus và Penicilium chrysogenum.
1486 Nghiên cứu khả năng nitrat hóa NH4+ trong những điều kiện lưu trữ nước cấp sinh hoạt khác nhau / Lê Anh Trung, Đồng Kim Loan, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Hồng Côn // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273 .- Tr. 29 - 32 .- 363.7
Trong nghiên cứu này, các điều kiện lưu trữ nước sinh hoạt khác nhau (xáo trộn thoáng khí, tĩnh hở và kín khí) được thiết kế thí nghiệm nhằm đánh giá khả năng nitrat hóa NH4+ trong những điều kiện lưu trữ nước cấp sinh hoạt khác nhau.
1487 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải bệnh viện của mô hình MBR-Nano bằng cách thay đổi tải trọng đầu vào / Trần Thành, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thành Bình,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 20 (274) .- Tr.23 - 25 .- 363.7
Đánh giá hiệu quả của nước thải bệnh viện xử lý bằng sự kết hợp bể lọc sinh học bằng màng MBR với màng lọc nano thông qua các tải trọng xử lý khác nhau để xác định hệ thông số tốt nhất vận hành mô hình.
1488 Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải / ThS. Nguyễn Thị Hương // Môi trường .- 2017 .- Tr. 59 - 60 .- Tr. 59 - 60 .- 363.7
Phân tích tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và đưa ra các giải pháp phát triển bền vững.
1489 Quản lý bùn thải tại các bệnh viện và cơ sở y tế / PGS.TS. Trần Đức Hạ // Môi trường .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 34 - 35 .- 363.7
Nêu sự hình thành của bùn thải y tế và công tác quản lý bùn thải y tế .
1490 Tác động của hoạt động giao thông vận tải đến môi trường và đề xuất giải pháp giảm phát thải nhà kính / Phạm Thị Huế // Môi trường .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 39 - 40 .- 363.7
Nêu tác nhân gây hiệu ứng nhà kính là khí thải giao thông và nêu giải pháp giảm phát thải khí nhà kính.