CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1481 Biến đổi khí hậu thách thức an ninh quốc gia của Việt Nam / TS. Tạ Đình Thi, ThS. Phan Thị Kim Oanh, ThS. Tạ Văn Trung // Tài nguyên và Môi trường .- 2017 .- Số 5 (259) .- Tr. 6 – 9 .- 363.7

Đề cập đến vấn đề an ninh quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu; biến đổi khí hậu và thách thức tới an ninh quốc gia; và đề xuất một số giải pháp nhằm bảo đảm an ninh quốc gia trước biến đổi khí hậu.

1482 Đề xuất tiêu chí lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ, tính toán thiệt hại và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại / PGS. TS. Phạm Văn Lợi, ThS. Trần Mai Phương // Tài nguyên và Môi trường .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 11/2016 .- Tr. 9-11 .- 363.7

Đề xuất tiêu chí lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ, tính toán thiệt hại và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường.

1483 Xử lý nước thải, các biện pháp quản lý và xử lý bùn thải từ các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung ở Việt Nam / Đinh Thị Nga, Hoàng Trọng Khiêm, Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên và Môi trường .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 11/2016 .- Tr. 29-31 .- 363.7

Đánh giá tổng quan về các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai và tính toán lượng phát sinh bùn thải sinh học để từ đó đề xuất biện pháp quản lý, xử lý nguồn bùn thải này một cách hợp vệ sinh.

1484 Ứng dụng chế phẩm sinh học STBacilli trong xử lý rác thải hữu cơ / NCS. Mai Thi, ThS. Diệp Tuấn Anh, ThS. Lê Minh Hiếu, PGS. TS. Nguyễn Hữu Hiệp, ThS. Huỳnh Tấn Thanh // Tài nguyên và Môi trường .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 11/2016 .- Tr. 125-128 .- 327

Đánh giá khả năng phân hủy rác thải có sự phối hợp giữa các nhóm vi khuẩn có khả năng phân hủy rác của các chế phẩm sinh học trong mô hình thùng chứa 100 kg tại thị trấn Đại Nghĩa, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.

1485 Vấn đề quy hoạch tài nguyên nước dưới đất bổ sung nhân tạo và khai thác, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất / Nguyễn Việt Kỳ, Đào Hồng Hải, Ngô Đức Chân // Tài nguyên và Môi trường .- 2016 .- Số kỳ 1 tháng 11/2016 .- Tr. 116-118 .- 363.7

Bàn về định hướng quy hoạch, khai thác và bảo vệ tài nguyên nước, đặc biệt là tài nguyên nước dưới đất trong hoàn cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, nhất là trong những điều kiện cực đoan đã xảy ra trong mùa khô năm 2016. Bài báo trình bày về nước dưới đất ở Sóc Trăng trên nền Địa chất thủy văn vùng đồng bằng sông Cửu Long đề từ đó có thể có những đánh giá phù hợp về tài nguyên nước và quan điểm chính về quy hoạch tài nguyên nước dưới đất. Từ đó có thể có những đề xuất phát triển nguồn tài nguyên này bằng cách bổ sung nhân tạo hoặc hòa trộn nước dưới đất.

1486 Một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của người dân ven biển huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình / Nguyễn Thị Loan, Lê Văn Hương // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 3-9 .- 363

Huyện Tiền Hải là huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, nằm kẹp giữa hai con sông lớn là sông Trà Lý và sông Hồng, chịu tác động mạnh mẽ của biển và các cửa sông. Các hoạt động kinh tế xã hội của huyện đang gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là trong bối cảnh chịu tác động mạng của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng. Các mô hình sinh kế phù hợp của người dân ven biển huyện Tiền Hải thích ứng với BĐKH đã được áp dụng và bước đầu đã đạt được kết quả nhất định, làm giảm đi những tác động tiêu cực của tự nhiên, mang lại đời sống ổn định cho người dân vùng ven biển.

1487 Thử nghiệm ứng dụng mô hình nội suy khoảng cách nghịch đảo có trọng số (IDW) trong dự báo hàm lượng bụi tại thành phố Vinh, Nghệ An / // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2016 .- Số 4(15) tháng 12 .- Tr. 34-39 .- 363.34

Trình bày kết quả phân tích hồi quy và ứng dụng mô hình nội suy IDW để dự báo chất lượng môi trường dựa trên các dữ liệu không gian và phi không gian tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1488 Chính sách tài khóa và kiểm soát ô nhiễm từ khí thải CO2: nghiên cứu trường hợp các nước đang phát triển / Sử Đình Thanh, Nguyễn Văn Bổn // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 12 tháng 12 .- Tr. 7-24 .- 363.730 9 597

Bằng phương pháp ước lượng GMM hệ thống, kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Hiệu ứng của các thành phần chính sách tài khóa lên thay đổi khí thải CO2 là âm và có ý nghĩa thống kê; và (2) Kể từ khi các nước đang phát triển cam kết thực hiện Nghị định thư Kyoto, kết quả hiệu ứng các thành phần của chính sách tài khóa cũng là âm.

1489 Hệ sinh thái biển Hòn Cau trước nguy cơ ô nhiễm môi trường / Dương Liễu // Du lịch .- 2016 .- Số 12 tháng 12 .- Tr. 13-14 .- 363.7

Trình bày giá trị đa dạng sinh học và hệ sinh thái Hòn Câu và các nguy cơ suy thoái môi trường từ nhiệt điện Vĩnh Tân.

1490 Các lựa chọn qui trình loại bỏ hợp chất phốt pho trong nước thải bằng phương pháp sinh học / Hoàng Huệ Quân // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 4-5 .- 327

Thực hiện sự lặp đi lặp lại các giai đoạn kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí sẽ tạo ra khả năng loại bỏ phốt pho. Bài báo giới thiệu bản chất và các lựa chọn quy trình loại bỏ phốt pho trong nước thải bằng sinh học gồm: qui trình hai giai đoạn; qui trình kết hợp hóa học và sinh học; qui trình lên mem dòng bên; qui trình phản ứng theo nẻ; và qui trình sinh học nâng cao.