CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1481 Một số vấn đề về môi trường toàn cầu và định hướng giải pháp trong thời gian tới / Đỗ Nam Thắng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 32 – 34 .- 363.7

Điểm lại một số vấn đề môi trường toàn cầu và những giải pháp được thảo luận tại các hội nghị về môi trường cấp toàn cầu và khu vực.

1482 Một số đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông / PGS.TS Trịnh Thị Thanh, Cái Anh Tú // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 63 – 66 .- 553.7

Thực tế cho thấy, để áp dụng có hiệu quả công cụ xác định chỉ số chất lượng nước sông (water quality index – WQI) cần tiếp tục hoàn thiện và phát triển trong điều kiện cụ thể của mỗi dòng sông. Bài viết đưa ra một số đề xuất cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả tính toán chỉ số chất lượng nước sông WQI. Các cơ sở để lựa chọn thông số, xác định trọng số mức quan trọng của các thông số chất lượng nước để tính toán chỉ số WQI đã được đưa ra.

1483 Thực trạng và giải pháp kiểm soát môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình / Vũ Hải Đăng // Môi tường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 38 – 40 .- 553.7

Phân tích thực trạng môi trường biển ven bờ tỉnh Thái Bình, công tác bảo vệ môi trường biển và đưa ra một số đề xuất kiểm soát môi trường biển tỉnh Thái Bình.

1484 Sử dụng ảnh Landsat đa thời nghiên cứu diễn biến đô thị hóa của thành phố Đà Nẵng / Đặng Trung Tú, Trương Quang Hải, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Mai Ngân // Môi trường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 67 – 71 .- 330.9173 2

Bài viết tập trung phân tích sự chuyển đổi từ diện tích lớp phủ thực vật sang diện tích lớp bê tông hóa trong quá trình mở rộng đô thị 25 năm qua nhằm tạo dựng căn cứ thực tiễn cho quy hoạch bảo vệ môi trường Đà Nẵng để đề xuất các giải pháp không gian môi trường phù hợp cho thành phố, hướng tới phát triển Đà Nẵng "Thành phố thân thiện với môi trường”

1485 Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau / Cao Văn Khiên // Môi trường .- 2015 .- Số 8 .- Tr. 54 – 55 .- 910.577

Phân tích những tiềm năng du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau, qua đó đưa ra mục tiêu, giải pháp phát triển du lịch sinh thái biển, đảo Cà Mau trong thời hội nhập quốc tế.

1486 Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước / ThS. Nguyễn Minh Khuyến, ThS. Nguyễn Thạc Cường // Tài nguyên & Môi Trường .- 2015 .- Số 17 (223) .- Tr. 19 – 21 .- 553.7

Nêu những kết quả nghiên cứu giai đoạn 2010 – 2015 về: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến về quản lý và bảo vệ tài nguyên nước; hoàn thiện, đổi mới chính sách pháp luật, kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước. Qua đó, tiếp tục đưa ra đề những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả nghiên cứu.

1488 Kế hoạch ứng phó của hệ thống hạ tầng và các bãi chôn lấp chất thải rắn trước biến đổi khí hậu, nước biển dâng / GS.TS. Nguyễn Hữu Dũng, ThS. Phạm Trung Quân // Môi trường đô thị Việt Nam .- 2015 .- Số 5 (100) .- Tr. 26 – 31, 36 .- 363.72

Xem xét hiện trạng các tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD) đối với hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải (CRT) tại TP. Bến Tre. Đánh giá mức độ tác động của BĐKH và NBD đối với lĩnh vực quản lý CRT Bến Tre. Qua đó, đề xuất các giải pháp cụ thể về công nghệ và quản lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường bãi rác hiện hữu và đề xuất công nghệ xử lý CTR, sử dụng tại khu xử lý CTR nhằm đảm bảo tối đa các tác động đến môi trường do bãi chôn lấp và công trình xử lý CTR gây ra trong điều kiện BĐKH và NBD.

1489 Quản lý phế thải xây dựng ở các đô thị: Hiện trạng và các giải pháp / GS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái // Môi trường đô thị Việt Nam .- 2015 .- Số 5 (100) .- Tr. 32 – 36 .- 363.72

Trình bày một số kết quả của nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp tái chế vật liệu, giảm diện tích đồ thải và cải thiện môi trường sống, mỹ quan đô thị thông qua việc áp dụng nguyên tắc giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế trong quản lý phế thải xây dựng.

1490 Giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu đến kinh tế và môi trường / Lưu Trang // Môi trường .- 2015 .- Tr. 60 – 62 .- 363.7

Để hạn chế sự nóng lên toàn cầu và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, khí nhà kính phát thải vào không khí phải được giảm thiểu đáng kể. Đồng thời, thực hiện các thỏa thuận toàn cầu về biến đổi khí hậu; thực hiện các chính sách cụ thể tập trung vào các đối tượng chính là ngành công nghiệp, chính quyền địa phương và hộ gia đình để thiết lập giới hạn phát thải.