CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1401 Thực trạng quản lý môi trường chăn nuôi lợn tại Việt Nam và đề xuất giải pháp khắc phục / ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273) .- Tr. 46 - 47 .- 363.7
Phân tích thực trạng quản lý môi trường chăn nuôi lợn tại Việt Nam và đề xuất giải pháp khắc phục ô nhiễm môi trường ở nước ta.
1402 Xem xét các tác động đến môi trường trong quá trình hoạt động dự án điều chỉnh khu kinh tế muối công nghiệp và xuất khẩu Quán Thẻ / ThS. Khuất Thị Hồng // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 20 (274) .- Tr.7 - 19 .- 363.7
Giới thiệu về khu kinh tế công nghiệp và xuất khẩu Quán Thẻ. Thảo luận các tác động đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng, hoạt động của Dự án. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn xây dựng và hoạt động.
1403 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải y tế nguy hại và đề xuất các giải pháp / ThS. Nguyễn Thượng Hiền, ThS. Đỗ Tiến Đoàn // Môi trường .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 12 - 14 .- 363.7
Nêu các quy định pháp lý về quản lý chất thải y tế, tình hình xử lý chất thải y tế nguy hại bên ngoài cơ sở y tế và đề xuất giải pháp quản lý chất thải y tế trong thời gian tới.
1404 Đầu tư vào vốn và cơ sở hạ tầng tự nhiên - Mô hình phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tại vùng ĐBSCL / TS. Nguyễn Văn Tài // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 15 - 17 .- 363.7
Đề cập đến vốn và cơ sở hạ tầng tự nhiên ở ĐBSCL và đưa ra các giải pháp cho phát triển bền vững.
1405 Tăng cường giá trị dinh dưỡng của ngô bằng công nghệ sinh học / Nguyễn Đức Thành // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 1-14 .- 570
Tổng quan các kết quả nghiên cứu về cải tiến dinh dưỡng của cây ngô bằng công nghệ sinh học.
1406 Ghi nhận mới loài tuyến trùng Meloidogyne incognita ký sinh gây sần rễ trên cây ngô tại tỉnh Đăk Lăk / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 15-23 .- 570
Phân tích các đặc điểm hình thái và giám định phân tử bằng kỹ thuật PCR-SCAR với mồi đặc hiệu, đa dạng về di truyền trình tự gene vùng ITS của loài tuyến trùng của quần thể Meloidogyne sp. trên ngô với các quần thể Meloidogyne incognita khác.
1407 Hiệu lực gây chết và khả năng sinh sản của bốn chủng tuyến trùng ký sinh gây bệnh côn trùng trên dế nhà (Acheta domesticus Linnaeus, 1758) trong điều kiện phòng thí nghiệm / Đỗ Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Châu // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 24-31 .- 570
Đánh giá khả năng gây chết và khả năng sinh sản của các chủng tuyến trùng epn của Việt Nam trên dế nhà phục vụ việc nhận nuôi, bảo tồn nguồn tuyến trùng epn.
1408 Bào tử của một số loài thuộc chi Protoperidinium trong trầm tích ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận / Phan Tấn Lượm, Nguyễn Ngọc Lâm, Đoàn Như Hải // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 32-39 .- 570
Cung cấp những dẫn liệu chi tiết về hình thái học của bào tử nghỉ thuộc chi Protoperidinium trong trầm tích ven bờ Việt Nam.
1409 Năng suất sinh học sơ cấp của thực vật nổi và một số yếu tố sinh thái liên quan ở vực nước Vũng Rô (Phú Yên) / Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trịnh Đức Hiệu // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 40-50 .- 570
Trình bày những nét đặc trưng cơ bản về năng suất sơ cấp và những yếu tố sinh thái liên quan ở vịnh Vũng Rô, nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như đề xuất các giải pháp bảo vệ, phát triển bền vũng vực nước.
1410 Nhiên liệu sinh học từ vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam: Biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ (axit béo không bão hòa đa nối đôi – PUFAs, glycerol và squalene) trong quá trình sản xuất Biodiesel) / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 51-60 .- 570
Trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến việc sản xuất biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ có giá trị đi kèm như axit béo không bão hòa đa nối đôi, glycerol và squalene từ loài vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam, Schizochytrium mangrovei.