CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1401 Phân tích chia tách tiêu thụ năng lượng của Việt Nam / ThS. Nghiêm Thị Ngoan // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 29 - 31 .- 621
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Phương pháp nghiên cứu; 3. Kết quả nghiên cứu; 4. Kết luận.
1402 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP về phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Mạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 39 - 41 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Giao đoạn 2018 – 2020; Cập nhật, hệ thống hóa số liệu, dữ liệu và tăng cường điều tra cơ bản; Rà soát, hoàn thiện và bổ sung hệ thống cơ chế, chính sách; Rà soát, hoàn thiện và xây dựng các phương án quy hoạch trong lĩnh lực tài nguyên & môi trường; Tuyên truyền nâng cao nhận thức; Phát triển ứng dụng khoa học & công nghệ; Huy động, quản lý nguồn lực tài chính và tăng cường hợp tác quốc tế; Giai đoạn 2021 - 2030.
1403 Pháp luật kiểm soát ô nhiễm nước ở Malaysia và một số gợi mở cho Việt Nam / ThS. Phạm Thị Hiền; ThS. Nguyễn Thị Hưng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 55 - 56 .- 363.7
Tìm hiểu pháp luật kiểm soát ô nhiễm nguồn nước của Malaysia cũng như những điểm đạt được trong công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường nước của nước này, từ đó rút ra một số kinh nghiệm cho Việt Nam.
1404 Ứng dụng phản ứng Fenton và mô hình Jartest để xử lý nước thải phòng thí nghiệm tại các trường đại học / Đỗ Thị Thao, Tào Minh Điện, Đường Hữu Phú Hưng,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 16 - 18 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Mở đầu; II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận; IV. Kết luận và kiến nghị.
1405 Xử lý nước thải dệt nhuộm bằng đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngược / Bùi Phương Linh, Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 26 - 28 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Mở đầu; Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; Kết quả và thảo luận.
1406 Nghiên cứu thành lập mô hình số độ cao bằng công nghệ radar giao thoa, sử dụng ảnh vệ tinh ALOS PALSAR và ALOS 2 / TS. Phạm Xuân Hoàn, TS. Lê Đại Ngọc, PGS.TS. Doãn Minh Chung // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 29 - 31 .- 621
Trình bày một công nghệ mới trong việc sử dụng ảnh viễn thám chủ động (ALOS Palsar và ALOS 2) để thành lập mô hình số độ cao.
1407 Quản lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi / // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 14 - 15 .- 363.7
Tình trạng ô nhiễm môi trường nước, chất thải rắn và không khí tại các khu vực chăn nuôi là vấn đề bức xúc cho xã hội đòi hỏi các nhà quản lý cần có những giải pháp quản lý hiệu quả hơn nữa.
1408 Kết quả thực hiện phân loại rác tại nguồn sau 5 năm tại Hội An / // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 24 - 28 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Những kết quả đạt được; II. Tồn tại, hạn chế; III. Một số giải pháp thời gian đến và IV. Đề xuất, kiến nghị.
1409 Giải pháp giúp giảm ô nhiễm môi trường đất tại đô thị / Vân Oanh // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 31 - 31 .- 363.7
Do chịu tác động từ nước thải sinh hoạt, chất thải của hoạt động công nghiệp, xây dựng, các bãi chôn lấp rác thải, các điểm chứa chất độc hóa học tồn lưu…, tình trạng ô nhiễm môi trường đất tại các đô thị ở nước ta tiếp tục gia tăng. Từ đó đề xuất một số giải pháp thực hiện.
1410 Sản xuất và đốt vàng mã nhìn từ pháp luật bảo vệ môi trường / ThS. Trần Thị Hoa, ThS. Nguyễn Thị Khánh Huyền // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 5 (116) .- Tr. 35 - 37 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Thực trạng ô nhiễm môi trường từ việc sản xuất và đốt vàng mã; 2. Thực trạng pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất, đốt vàng mã; 3. Phương hướng hoàn thiện pháp luật bảo vệ môi trường liên quan đến sản xuất, đốt vàng mã