CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1391 Tác động của chính sách giao đất, giao rừng đối với người tái định cư thủy điện Sơn La ở huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La / Nguyễn Ngọc Thanh // Dân tộc học .- 2018 .- Số 2 ( 206) .- Tr 36 – 46 .- 330
Phân tích những tác động đến xóa đói, giảm nghèo và sinh kế, tác động đến đời sống văn hóa tộc người, tác động đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường và đưa ra một vài nhận xét.
1392 Ảnh hưởng của một số loại chế phẩm sinh học đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cà chua vụ hè thu năm 2017 tại Sơn La / Nguyễn Thị Thu Hiền, Phạm Thị Thanh Tú // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 11 (289) .- Tr. 26 – 27 .- 363.7
Hiện nay, một số kỹ thuật mới áp dụng vào sản xuất nhằm làm tăng năng suất, chất lượng cà chua cũng như giảm thiểu tác động xấu đến môi trường đất, không khí như canh tác giống mới chống chịu lại một số loại sâu bệnh hai, dùng các loại phân hữu cơ hoặc sử dụng một số chế phẩm sinh học. Bài viết ảnh hưởng của một số loại chế phẩm sinh học đến sinh trưởng, phát triển, năng suất cà chua vụ hè thu năm 2017 tại Sơn La.
1393 Các giai đoạn thay đổi mực nước biển trong kỷ đệ và quy luật chu kỳ trầm tích tại đồng bằng ven biển Quảng Nam / Hoàng Ngô Tự Do, Đỗ Quang Thiên, Đặng Quốc Tiến // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr. 20 – 22 .- 363.7
Phân tích sự dao động mực nước biển trong Đệ tứ ở khu vực đồng bằng Quảng Nam, và quy luật chu kỳ trầm tích Đệ tứ tại đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam và rút ra các kết luận.
1394 Đánh giá chất lượng nước và tác động xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp ở Kiên Giang / NCS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, GS.TS. Nguyễn Tất Đắc // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 13 (291) .- Tr.13 – 15 .- 363.7
Phân tích diễn biến xâm nhập mặn ở Kiên Giang và đánh giá chất lượng nước và tác động xâm nhập mặn đến sản xuất nông nghiệp ở Kiên Giang.
1395 Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại các cơ sở khai thác, chế biến đá vôi trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La / Cao Minh Thu, Phạm Thị Mai Thảo // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 93-98 .- 363.7
Quá trình khai thác và chế biến đá vôi đã làm những người dân sống xung quanh mỏ đá bị mắc các bệnh về đường hô hấp, đau mắt, đau tai. Bài báo này đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí cũng như không gây ảnh hưởng đến sức khõe con người tại khu vực khai thác.
1396 Nghiên cứu hiện trạng phát sinh và đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn phù hợp với phát triển kinh tế xã hội tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / Ngô Bá Quang, Phạm Thị Mai Thảo // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 99-103 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm đồng thời tính toán dự báo lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2025 và đề xuất giải pháp quản lý đồng bộ chất thải rắn phù hợp với các quy định về bảo vệ môi trường và nguồn kinh phí của địa phương.
1397 Ứng dụng phương pháp mô hình hóa dự đoán diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp / Nguyễn Tường Khương Duy, Phạm Thị Mai Thảo, Hoàng Anh Huy // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 116-122 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng và dự báo diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên theo các kịch bản khác nhau bằng mô hình MIKE11.
1398 Đặc điểm chất lượng và khả năng sử dụng cát trắng và sa khoáng titan-zircon đi kèm khu vực Gio Linh, Quảng Trị / Phạm Thị Thanh Hiền, Nguyễn Văn Lâm, Khương Thế Hùng, Vũ Văn Vương // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr.18 - 21 .- 363.7
Nêu khái quát đặc điểm các thành tạo địa chất chứa cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm, đặc điểm chất lượng cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm. Tính chất công nghệ của cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm. Đánh giá khả năng sử dụng cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm.
1399 Đề xuất khung chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực phân tích chính sách quản lý tài nguyên và môi trường / ThS. Trịnh Thị Hải Yến, CN. Phạm Kim Long, TS. Nguyễn Thắng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr. 35 – 36 .- 363.7
Qua việc nghiên cứu, so sánh các chương trình phân tích chính sách công nêu trên cùng với việc lựa chọn những nội dung quan trọng của chính sách hiện hành về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, tác giả đề xuất Khung chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực phân tích chính sách quản lý tài nguyên và môi trường gồm 3 nội dung chính: Khung chương trình về các môn bổ trợ; khung chương trình về các chính sách cần phân tích; bài tập và thảo luận.
1400 Khả năng sử dụng dữ liệu Lidar trong ước lượng sinh khối rừng / Nguyễn Thị Hữu Phương, Đỗ Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr.22 – 24 .- 363.7
Tập trung trình bày khả năng sử dụng dữ liệu Lidar trong ước lượng sinh khối rừng.