CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1371 Tăng cường giá trị dinh dưỡng của ngô bằng công nghệ sinh học / Nguyễn Đức Thành // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 1-14 .- 570
Tổng quan các kết quả nghiên cứu về cải tiến dinh dưỡng của cây ngô bằng công nghệ sinh học.
1372 Ghi nhận mới loài tuyến trùng Meloidogyne incognita ký sinh gây sần rễ trên cây ngô tại tỉnh Đăk Lăk / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 15-23 .- 570
Phân tích các đặc điểm hình thái và giám định phân tử bằng kỹ thuật PCR-SCAR với mồi đặc hiệu, đa dạng về di truyền trình tự gene vùng ITS của loài tuyến trùng của quần thể Meloidogyne sp. trên ngô với các quần thể Meloidogyne incognita khác.
1373 Hiệu lực gây chết và khả năng sinh sản của bốn chủng tuyến trùng ký sinh gây bệnh côn trùng trên dế nhà (Acheta domesticus Linnaeus, 1758) trong điều kiện phòng thí nghiệm / Đỗ Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Châu // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 24-31 .- 570
Đánh giá khả năng gây chết và khả năng sinh sản của các chủng tuyến trùng epn của Việt Nam trên dế nhà phục vụ việc nhận nuôi, bảo tồn nguồn tuyến trùng epn.
1374 Bào tử của một số loài thuộc chi Protoperidinium trong trầm tích ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận / Phan Tấn Lượm, Nguyễn Ngọc Lâm, Đoàn Như Hải // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 32-39 .- 570
Cung cấp những dẫn liệu chi tiết về hình thái học của bào tử nghỉ thuộc chi Protoperidinium trong trầm tích ven bờ Việt Nam.
1375 Năng suất sinh học sơ cấp của thực vật nổi và một số yếu tố sinh thái liên quan ở vực nước Vũng Rô (Phú Yên) / Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trịnh Đức Hiệu // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 40-50 .- 570
Trình bày những nét đặc trưng cơ bản về năng suất sơ cấp và những yếu tố sinh thái liên quan ở vịnh Vũng Rô, nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như đề xuất các giải pháp bảo vệ, phát triển bền vũng vực nước.
1376 Nhiên liệu sinh học từ vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam: Biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ (axit béo không bão hòa đa nối đôi – PUFAs, glycerol và squalene) trong quá trình sản xuất Biodiesel) / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 51-60 .- 570
Trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến việc sản xuất biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ có giá trị đi kèm như axit béo không bão hòa đa nối đôi, glycerol và squalene từ loài vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam, Schizochytrium mangrovei.
1377 Thiết kế vector biểu hiện mang gen mã hóa mannitol-1-phosphate dehydrogenase (mtlD) từ chủng escherichia coli JM109 để chuyển vào cây ngô / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 61-67 .- 570
Phân lập gen mã hóa mtlD từ chủng vi khuẩn E. coli JM109, cải biến gen và thiết kế vector biểu hiện tái tổ hợp để phục vụ công tác chuyển gen vào cây ngô.
1378 Nghiên cứu chỉ thị phân tử SSR từ chè trồng tại tỉnh Thái Nguyên / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 68-79 .- 570
Phân tích đặc điểm kích thước một số đoạn SSR và đánh giá sự đa dạng genome 18 giống/dòng chè thu nhập tại địa điểm xã Tân Cương, Công ty chè Sông Cầu và xã Minh Lập, Thái Nguyên.
1379 Giải mã trình tự gen RBCL, RPOB của sâm lai châu (Panaz vietnamensis var. Fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S. Q. Cai) và sâm ngọc linh (Panax vietnamensis Ha & Grushv.) làm cơ sở so sánh khoảng cách di truyền / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 80-85 .- 570
Phân tích trình tự nucleotide vùng gen rbcL và rpoB nhằm làm rõ hơn sự sai khác giữa hai loài này cũng như bổ sung thêm cơ sở dữ liệu về di truyền cho 2 giống cây quý của Việt Nam.
1380 Ảnh hưởng của nồng độ đường, vitamin, cường độ ánh sáng và thành phần khoáng lên sự tăng trưởng của sâm bố chính (Hibiscus sagittifolius Kurz) nuôi cấy in vitro / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 86-95 .- 570
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy in vitro khác nhau nhằm tìm được điều kiện thích hợp góp phần xây dựng quy trình vi nhân giống sâm bố chính.