CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
131 Về khả năng tồn tại các nguồn nước dưới đất ở vùng thềm lục địa nước ta / Nguyễn Văn Đản, Đào Văn Dũng // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 44-46 .- 363

Trình bày khái quát về các nguồn nước dưới đất vùng ven biển; độ tổng khoáng hóa, thành phần hóa học và tính phân đới thủy địa hóa; khả năng tồn tại các nguồn nước dưới đất vùng thềm lục địa.

132 Một số vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước / Nguyễn Văn Đản // .- 2024 .- Số 3 (425) - Tháng 02 .- Tr. 47-48 .- 363

Thực trạng đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước; Các yêu cầu đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học lĩnh vực tài nguyên nước.

133 Ứng dụng khoa học công nghệ trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường / Nguyễn Thanh Hà // .- 2024 .- Số 1 .- Tr. 20-22, 29 .- 363

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ; Kết quả thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án theo Nghị Quyết số 06/NQ-CP; Một số tồn tại, hạn chế; Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học & công nghệ trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

134 Đưa công nghệ viễn thám thực sự trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực / Trần Tuấn Ngọc // .- 2024 .- Số 1+2 (423+424) - Tháng 1 .- Tr. 90-92 .- 363

Công nghệ viễn thám đã góp phần không nhỏ trong công tác giám sát tài nguyên và môi trường và ngày nay đang trở thành công nghệ ứng dụng phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực. Đây được xem là một trong các hướng đi chủ đạo nhằm phục vụ quản lý tài nguyên thiên nhiên, giám sát môi trường đồng bộ và thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

135 Chuyển đổi song sinh xanh và chuyển đổi số: Con đường hướng tới tăng trưởng bền vững / Lâm Việt Tùng // .- 2024 .- Số (1+2) - Tháng 1 .- Tr. 154-159 .- 363

Bài viết đề cập khái niệm về chuyển đổi song sinh xanh hay chuyển đổi kép xanh, tầm quan trọng của nó, cũng như những thách thức, cơ hội liên quan và việc kết hợp chuyển đổi số (CĐS) vào chuyển đổi song sinh xanh.

136 Enabling the informal recycling sector to prevent plastic pollution and deliver an inclusive circular economy / Nam Viet // .- 2023 .- Kỳ III .- P. 53-58 .- 363

Present a scalable international solution to a global challenge; and are likely the only viable solution to the widespread lack of solid waste services and infrastructure across low- and middle-income countries.

137 Assessment of the emission of air pollutants and greenhouse gases in the flue gas from coal-fired power plants in Vietnam / Trinh Thi Phuong Ly, Le Thanh Thuy, Pham Thi Bich Thao, Nguyen Thi Yen Lien, Van Dieu Anh, Phung Thi Thu Trang, Ly Bich Thuy // .- 2023 .- Kỳ IV .- P. 14-20 .- 363

This study assesses the emissions of PM2.5, PM10, SO2, NOx, CO, CH 4, N2O, and CO2 from CFPPs in Vietnam in 2019, and 2021 and predicts those in 2030 based on coal consumption and emission factors. A method to estimate PM2.5 and PM10 emission based on the emission of PM and size distribution was proposed to overcome the difficulty of lacking data and difficult to measure those parameters in the flue gas.

138 Developing a scheme for the development of the carbon market in Viet Nam / Nguyen Van Minh // .- 2023 .- Kỳ IV .- P. 33-35 .- 363

Viet Nam identifies the carbon market as one of the effective carbon pricing tools in implementing activities to reduce GHG emissions, contributing to its commitment to reduce GHG emissions under the NDC and especially contributing to achieving net zero emissions by 2050.

139 Overview of progress in implementing sustainable development goals related to natural resources and environment in Viet Nam / Nguyen Thị Thanh Nga // .- 2023 .- Kỳ IV .- P. 36-40 .- 363

The article evaluates the SDGs implementation related to natural resources and environment in recent times in Vietnam with a view to achieving SDGs by 2030, including the following contents: SDG 6 on clean water and sanitation; SDG 7 on clean and sustainable energy; SDG 11 on sustainable urban and rural development; SDG 12 on sustainable consumption and production; SDG 13 on climate action; SDG 14 on conservation and sustainable use of oceans and seas; SDG 15 on biodiversity conservation and sustainable forest development.

140 Nghiên cứu hiện trạng phát sinh, xử lý bụi thép của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên và đề xuất mô hình tái chế phù hợp / Trịnh Ngọc Tuấn // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 23-27 .- 363

Khảo sát hiện trạng sản xuất, phát sinh và xử lý bụi của Công ty CP Gang thép Tái Nguyên. Từ kết quả khảo sát, các mô hình công nghệ tái chế, tái sử dụng bụi thép theo hướng kinh tế tuần hoàn sẽ được đề xuất giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm và tận thu sản phẩm tái sử dụng vào sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí cho Công ty. Các mô hình này hoàn toàn có thể áp dụngcho doanh nghiệp khác trong cả nước nhằm phát triển bền vững ngành luyện thép ở Việt Nam.