CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1361 Ứng dụng mô hình keo tụ tạo bông xử lý màu nước thải công nghiệp nhuộm bằng chất keo tụ sinh học / Đào Minh Trung, Nguyễn Thanh Quang, Trịnh Diệp Phương Danh, Nguyễn Xuân Thành Nam // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 29 - 31 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; 3. Kết quả và thảo luận.
1362 Chính sách quản lý tài nguyên nước dựa trên tiếp cận thị trường / Lê Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 39 - 40 .- 363.7
Nhằm quản lý tài nguyên nước hiệu quả, công bằng và bền vững, Việt Nam đã thực hiện một số công cụ quản lý dựa trên tiếp cận thị trường như: Thuế tài nguyên nước; phí và lệ phí trong khai thác sử dụng nước; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải… Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn nảy sinh nhiều bất cập, trong điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước một cách có hiệu quả.
1363 Xây dựng mô hình xử lý nước thảo cao su với bể lọc Cát Tiên đạt hiệu quả cao / Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lương Quang Tưởng, Lê Thị Hồng Diệp,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 16 - 18 .- 363.7
Trình bày nội dung nghiên cứu thiết kế mô hình xử lý nước thải cao su với công suất 24 lít/ngày đêm với bể lọc cải tiến đạt hiệu quả cao.
1364 Ứng dụng công nghệ màng lọc (UF) kết hợp vật liệu lọc đa năng (ODM-2F) để xử lý nước suối cấp cho sinh học tỉnh Hà Giang / Đặng Xuân Thường, Trần Công Việt, Vũ Xuân Hợi, NCS. Phong Phet Sisaveng Souk // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 19 - 21 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Giới thiệu chung; 2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước suối bằng công nghệ màng lọc UF kết hợp với vật liệu lọc đa năng ODM-2F; 3. Đánh giá chất lượng nước sau xử lý bằng công nghệ mạng lọc UF kết hợp với vật liệu lọc đa năng ODF-2F.
1365 Phân tích chia tách tiêu thụ năng lượng của Việt Nam / ThS. Nghiêm Thị Ngoan // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 29 - 31 .- 621
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Phương pháp nghiên cứu; 3. Kết quả nghiên cứu; 4. Kết luận.
1366 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP về phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu / Nguyễn Văn Mạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 39 - 41 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Giao đoạn 2018 – 2020; Cập nhật, hệ thống hóa số liệu, dữ liệu và tăng cường điều tra cơ bản; Rà soát, hoàn thiện và bổ sung hệ thống cơ chế, chính sách; Rà soát, hoàn thiện và xây dựng các phương án quy hoạch trong lĩnh lực tài nguyên & môi trường; Tuyên truyền nâng cao nhận thức; Phát triển ứng dụng khoa học & công nghệ; Huy động, quản lý nguồn lực tài chính và tăng cường hợp tác quốc tế; Giai đoạn 2021 - 2030.
1367 Pháp luật kiểm soát ô nhiễm nước ở Malaysia và một số gợi mở cho Việt Nam / ThS. Phạm Thị Hiền; ThS. Nguyễn Thị Hưng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 18 (296) .- Tr. 55 - 56 .- 363.7
Tìm hiểu pháp luật kiểm soát ô nhiễm nguồn nước của Malaysia cũng như những điểm đạt được trong công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường nước của nước này, từ đó rút ra một số kinh nghiệm cho Việt Nam.
1368 Ứng dụng phản ứng Fenton và mô hình Jartest để xử lý nước thải phòng thí nghiệm tại các trường đại học / Đỗ Thị Thao, Tào Minh Điện, Đường Hữu Phú Hưng,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 16 - 18 .- 363.7
Trình bày các mục như sau: I. Mở đầu; II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận; IV. Kết luận và kiến nghị.
1369 Xử lý nước thải dệt nhuộm bằng đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngược / Bùi Phương Linh, Lê Hoàng Nghiêm // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 26 - 28 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Mở đầu; Vật liệu và phương pháp nghiên cứu; Kết quả và thảo luận.
1370 Nghiên cứu thành lập mô hình số độ cao bằng công nghệ radar giao thoa, sử dụng ảnh vệ tinh ALOS PALSAR và ALOS 2 / TS. Phạm Xuân Hoàn, TS. Lê Đại Ngọc, PGS.TS. Doãn Minh Chung // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 19 (297) .- Tr. 29 - 31 .- 621
Trình bày một công nghệ mới trong việc sử dụng ảnh viễn thám chủ động (ALOS Palsar và ALOS 2) để thành lập mô hình số độ cao.