CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1351 Ứng phó với biến đổi khí hậu trong chăn nuôi của người Kinh và Khơ-me ở xã Khánh Hưng, huyện Trần Băn Thời và xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau / ThS. Lý Cẩm Tú // .- 2018 .- Số 4 (208) .- Tr. 34 - 43 .- 363
Góp phần cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng những giải pháp phù hợp giúp người dân phát triển hoạt động sinh kế này.
1352 Đánh giá nguy cơ ô nhiễm bãi chôn lấp bằng chỉ số ô nhiễm nước rỉ rác (LPI) / Hoàng Ngọc Hà, Nguyễn Thị Kim Thái, Phạm Anh Tú, Nguyễn Thu Huyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 31 - 33 .- 363.7
Trình bày nội dung về: 1. Đặt vấn đề; 2. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu và 3. Kết luận.
1353 Nguy cơ ô nhiễm tiếng ồn từ các Turbine gió: Trường hợp Nhà máy điện gió Lợi Hải, tỉnh Ninh Thuận / Nguyễn Quốc Huân // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 34 - 36 .- 621
Trình bày các kết quả nghiên cứu về tính toán, dự báo và mô phỏng sự phân bố cường độ ồn do các turbine của nhà máy điện gió, đồng thời có xem xét trường hợp cộng hưởng âm với các nguồn khác trong khu vực.
1354 Đề xuất điều kiện tối ưu để ứng dụng công nghệ lọc sinh học kết hợp với sục khí trong xử lý nước thải chăn nuôi lợn / TS. Lê Sỹ Chính, ThS. Lưu Đình Thi // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 37 - 39 .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: 1. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý; 2. Điều kiện tối ưu để vận hành hệ thống xử lý; 3. Ứng dụng hệ thống xử lý chất thải trong chăn nuôi và 4. Kết luậnvà định hướng phát triển.
1355 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về khung pháp lý bảo vệ môi trường ven biển / TS. Nguyễn Hải Yến, ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 16 (294) .- Tr. 55 - 56. .- 363.7
Trình bày các nội dung sau: Khung pháp lý bảo vệ môi trường vùng ven biển của Mỹ; Khung pháp lý bảo vệ môi trường vùng ven biển của Đức và Khung pháp lý bảo vệ môi trường vùng ven biển của Trung Quốc.
1356 Nguyên lý vận hành của hệ thống xử lý nước sử dụng công nghệ màng lọc kết hợp với vật liệu đa năng để xử lý nước suối vùng biên giới Tây Bắc phục vụ cấp nước cho sinh hoạt / NCS. Đặng Xuân Thường, TS. Nguyễn Phú Duyên, ThS. Lương Thị Hoa,... // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Tr. 6 - 11. .- 363.7
Giúp cho các nhà quản lý và công nhân vận hành am hiểu các nguyên lý hoạt động, cách thức vận hành, khắc phục sự cố, bảo trì một cách thuận lợi và chủ động.
1357 Đề xuất quy định mới về việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển / Đăng Tuyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 12 - 14 .- 363.7
Dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển đang được lấy ý kiến rộng rãi từ các nhà quản lý, các chuyên gia, nhà khoa học và các tỉnh thành, địa phương có biển. Trình bày toàn văn nội dung dự thảo Nghị định được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên & Môi trường để lấy ý kiến đóng góp của các tổ chức, cá nhân.
1358 Đánh giá ảnh hưởng của địa hình đến sự hình thành trữ lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận / ThS. Nguyễn Thu Hiền // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 18 - 20 .- 363.7
Tập trung đánh giá ảnh hưởng của địa hình đến sự hình thành trữ lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1359 Đánh giá khả năng xử lý mùi thuốc lá tại nhà máy sản xuất bằng vật liệu sinh học / Lại Duy Phương, Đặng Vũ Bích Hạnh, Trịnh Thị Bích Huyền, Đặng Vũ Xuân Huyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 24 - 25 .- 363.7
Nghiên cứu sử dụng vỏ thông được nuôi cấy vi sinh vật để xử lý mùi thuốc lá tại nhà máy sản xuất thuốc lá Sài Gòn. Tiến hành hút không khí của nhà máy vào các mô hình thí nghiệm bao gồm 01 mô hình đặt vỏ thông bên trong (ký hiệu G). 01 mô hình đặt vỏ thông được nuôi cấy vi sinh vật sau 3 tháng (ký hiệu GV) và 01 mô hình đối chứng (ký hiệu C) không chứa gì. Thu mẫu khí trong các mô hình sau 0 phút, 5 phút, 10 phút, 15 phút và 30 phút vào các chai chứa bông gòn thấm nước, đậy kín và ký hiệu mẫu trên chai. Hiệu quả xử lý mùi thuốc lá của các mô hình thí nghiệm theo thời gian được đánh giá bằng phương pháp lập hội đồng cảm quan mùi theo TCVN 3215-79. Kết quả cho thấy, sau 30 phút hiệu quả xử lý mùi thuốc lá của mô hình chứa vỏ thông được cấy vi sinh (điểm cho mức độ mùi trung bình là 3,05), so với mô hình đối chứng vẫn cho mùi cực kỳ hôi (điểm cho mức độ mùi trung bình là 0,44).
1360 Nghiên cứu ứng dụng mô hình phân tích nhân tố trong đánh giá mức độ ưu tiên phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum / Bùi Thị Thúy Đào // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 26 - 28 .- 363.7
Sử dụng mô hình phân tích nhân tố trong đánh giá tổng hợp theo nhiều chỉ tiêu một tập hợp các đối tượng địa lý cùng loại có liên quan đến các quy luật sinh thái, từ đó đề xuất định hướng không gian sử dụng hợp lý TNTN và BVMT trong phát triển sản xuất lâm nghiệp tỉnh Kon Tum.