CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1351 Tối ưu hóa khả năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh học của chủng nấm men Candia tropicalis 1214-BK14 phân lập từ giếng khai thác dầu ở mỏ Bạch Hổ - Vũng Tàu, Việt Nam bằng phương pháp đáp ứng bề mặt / Kiều Thị Quỳnh Hoa, Nguyễn Thị Yên, Đặng Thị Yến // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 15(1) .- Tr. 189-198 .- 628
Xác định các điều kiện tối ưu của phương pháp RMS đến quá trình tạo chất hoạt động bề mặt sinh học,
1352 Đánh giá khả năng loại chì bằng vi khuẩn khử sulfate trong mô hình xử lý kỵ khí với dòng chảy liên tục / Nguyễn Thị Yên, Kiều Thị Quỳnh Hoa // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 557-561 .- 363
Đánh giá 4 mô hình kỵ khí với dòng chảy liên tục bổ sung Pb với hàm lượng khác nhau để biết hiệu quả loại Pb của hỗn hợp chủng vi khuẩn KSF có khả năng chống chịu Pb cao thu được từ làng nghề tái chế Pb thông Đông Mai, Văn Lâm, Hưng Yên.
1353 Phân lập vi khuẩn oxy hóa methane nhằm nghiên cứu ứng dụng để tạo nguồn đạm vi sinh / Nguyễn Thị Hiếu Thu, Đinh Thúy Hằng // .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 581-588 .- 616
Đưa ra giải pháp tiềm năng cho việc sử dụng hiệu quả biogas, hạn chế phát thải methane từ quá trình phân giải chất thải hữu cơ ở Việt Nam.
1354 Nghiên cứu hiệu ứng sinh học của oligochitosan chế tạo bằng phương pháp chiếu xạ γ-CO-60 trên tảo spirulina platensis / Lê Quang Luân, Dương Hoa Xô // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 435-440 .- 570
Nghiên cứu hiệu ứng của chế phẩm oligochitosan chế tạo bằng phương pháp chiếu xạ lên sự tăng trưởng sinh khối của tảo spirulina platensis nhằm phát triển ứng dụng loại hoạt chất tăng trưởng hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên oligochitosan phục vụ công nghệ nuôi trồng an toàn loại tảo vốn giàu tiềm năng và giá trị cao này.
1355 Đánh giá đa dạng di truyền quân thể lan hài vàng (paphiopedilum villosum var. annamense rolfe.) ở vùng Cao nguyên Lâm Viên bằng chỉ thị phân tử Rapd / // Công nghệ Sinh học .- 2017 .- Số 14(3) .- Tr. 451-459 .- 570
Sử dụng chỉ thị phân tử Rapd để phân tích đa dạng di truyền từ hai quần thể khác nhau trong hệ sinh thái rừng tự nhiên núi cao ở Cao nguyên Lâm Viên và đề xuất một số giải pháp bảo tồn.
1356 Tác động của nano bạc lên khả năng tăng trưởng của cây cúc trong hệ thống vi thủy canh / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 461-471 .- 570
Đánh giá tác động của nano bạc lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Cúc nuôi cấy trong hệ thống vi thủy canh cũng như giảm được tỷ lệ vi sinh vật trong môi trường sau 2 tuần nuôi cấy và gia tăng khả năng tăng trưởng ở giai đoạn vườn ươm.
1357 Ảnh hưởng của điều kiện không trọng lực lên khả năng nảy mầm, sinh trưởng, phát triển và một số khác biệt kiểu hình của cây bóng nước (impatiens balsamia) / // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Số 14(3) .- Tr. 479-489 .- 570
Khảo sát ảnh hưởng của điều kiện bức xạ vũ trụ lên quá trình nảy mầm, sinh trưởng và phát triển cũng như tìm kiếm các biến dị từ hạt cây bóng nước (impatiens balsamia), một loài hoa ngắn ngày được trồng phổ biến tại Việt Nam với chu kỳ sinh trưởng ngắn.
1358 Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang / ThS. Nguyễn Thị Thu Hà // Môi trường .- 1 .- Số 10 .- Tr. 64 - 65 .- 363.7
Phân tích các nguồn gây ô nhiễm nước và đưa ra các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang
1359 Một số nguyên tắc đặt ra đối với pháp luật đánh giá tác động môi trường hiện nay / TS. Trần Lệ Thu // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273) .- Số 19 (273) .- 363.7
Phân tích những nguyên tắc đặt ra mà pháp luật về ĐTM khi sửa đổi, bổ sung cần quan tâm, lưu ý.
1360 Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng xử lý đồng và niken của nấm sợi phân lập được từ bùn thải / Đặng Vũ Bích Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 19 (273) .- Tr.22 - 25 .- 363.7
Trình bày kết quả xử lý kim loại nặng (đồng và niken) của 5 loại nấm sợi phân lập Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, Mucor racemosus và Penicilium chrysogenum.