CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1351 Nghiên cứu hiện trạng phát sinh và đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn phù hợp với phát triển kinh tế xã hội tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / Ngô Bá Quang, Phạm Thị Mai Thảo // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 99-103 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm đồng thời tính toán dự báo lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2025 và đề xuất giải pháp quản lý đồng bộ chất thải rắn phù hợp với các quy định về bảo vệ môi trường và nguồn kinh phí của địa phương.
1352 Ứng dụng phương pháp mô hình hóa dự đoán diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp / Nguyễn Tường Khương Duy, Phạm Thị Mai Thảo, Hoàng Anh Huy // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 116-122 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng và dự báo diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên theo các kịch bản khác nhau bằng mô hình MIKE11.
1353 Đặc điểm chất lượng và khả năng sử dụng cát trắng và sa khoáng titan-zircon đi kèm khu vực Gio Linh, Quảng Trị / Phạm Thị Thanh Hiền, Nguyễn Văn Lâm, Khương Thế Hùng, Vũ Văn Vương // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr.18 - 21 .- 363.7
Nêu khái quát đặc điểm các thành tạo địa chất chứa cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm, đặc điểm chất lượng cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm. Tính chất công nghệ của cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm. Đánh giá khả năng sử dụng cát trắng và sa khoáng titan – zircon đi kèm.
1354 Đề xuất khung chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực phân tích chính sách quản lý tài nguyên và môi trường / ThS. Trịnh Thị Hải Yến, CN. Phạm Kim Long, TS. Nguyễn Thắng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr. 35 – 36 .- 363.7
Qua việc nghiên cứu, so sánh các chương trình phân tích chính sách công nêu trên cùng với việc lựa chọn những nội dung quan trọng của chính sách hiện hành về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, tác giả đề xuất Khung chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực phân tích chính sách quản lý tài nguyên và môi trường gồm 3 nội dung chính: Khung chương trình về các môn bổ trợ; khung chương trình về các chính sách cần phân tích; bài tập và thảo luận.
1355 Khả năng sử dụng dữ liệu Lidar trong ước lượng sinh khối rừng / Nguyễn Thị Hữu Phương, Đỗ Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr.22 – 24 .- 363.7
Tập trung trình bày khả năng sử dụng dữ liệu Lidar trong ước lượng sinh khối rừng.
1356 Mấy vân đề lý luận về quản lý chất thải rắn thông thường ở Việt Nam hiện nay / TS. Bùi Đức Hiển // .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr. 16 – 17 .- 363.7
Nêu khái niệm, đặc điểm, phân loại chất rắn thải thông thường và công tác quản lý chất thải rắn thông thường trên cơ sở coi một loại tài nguyên.
1357 Nghiên cứu khả năng tiếp nhận nước thải công nghiệp của sông Hậu theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030 / Phạm Thành Nhơn, PGS.TS. Nguyễn Hiếu Trung // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Tr.19 – 24 .- Tr.19 – 24 .- 363.7
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải công nghiệp của sông Hậu theo định hướng phát triên kinh tế - xã hội đến năm 2030 nhằm tính toán và dự báo tải lượng thải đối với nguồn ô nhiểm điểm của các khu vực công nghiệp theo quy hoạch phát triển KT – XH.
1358 Nghiên cứu tính toán độ ẩm của đất khu vực Bắc Tây Nguyên sử dụng ảnh Landsat 8 / Ngô Thị Dinh, Nguyễn Thiên Phương Thảo, Nguyễn Việt Hà,… // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr.31 – 34 .- 363.7
Tiến hành xây dựng phương trình tính toán độ ẩm của đất sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 OLI để từ đó giám sát hạn hán tại khu vực Bắc Tây Nguyên khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán đặc biệt vào các năm chịu ảnh hưởng của hiện tượng EINi#O.
1359 Quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới và vấn đề có liên quan đến liên kết vùng tại Việt Nam / NCS. Vũ Lệ Hà // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 10 (288) .- Tr. 25 – 27 .- 363.7
Quy hoạch sử dụng đất hiện nay thực hiện phân vùng chức năng sử dụng đất theo không gian rất hạn chế, đa số các quy hoạch sử dụng đất chỉ chú ý đến việc phân bổ các chỉ tiêu loại đất, chưa quan tâm đến yếu tố dự trữ và bảo vệ đất; chưa có quy hoạch sử dụng đất cấp vùng lãnh thổ làm giảm tính liên kết và tính định hướng giữa quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Từ những phân tích trên đưa ra các bài học kinh nghiệm cho việc giải quyết các vấn đề quy hoạch sử dụng đất vùng lãnh thổ tại Việt Nam.
1360 Xây dựng chiến lược tăng trưởng xanh vì mục tiêu phát triển bền vững đất nước / Nguyễn Hồng Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 7 (285) .- Tr. 11 – 13 .- 363.7
Nêu con đường phát triển nhanh và bền vững, thách thức và thời cơ cho các doanh nghiệp và ba nhiệm vụ của chiến lược tăng trưởng xanh.