CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1331 Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh mớ / Nguyễn Quang Thuấn, Hà Huy Ngọc, Phạm Sỹ An // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2019 .- Số 3 .- Tr.3 – 16 .- 363.7

Phân tích những ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu (BĐKH) đến vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), trình bày thực tiễn trên khai chính sách thích ứng với BĐKH và chỉ ra những vấn đề đặt ra đối với ứng phó BĐKH vùng ĐBSCL; từ đó đề xuất một số giải pháp.

1332 Kinh nghiệm của thế giới về áp dụng công cụ kinh tế trong phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường và bài học cho Việt Nam / Trần Bích Hồng, Trần Thị Giang // Môi trường .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 30 - 32 .- 363

Trình bày tình hình áp dụng công cụ kinh tế nhằm phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường tại một số quốc gia: Thuỵ Điển, Phần Lan, Nhật Bản, Mỹ và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

1333 Hiện trạng biến động hệ sinh thái thảm cỏ biển tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm và đề xuất giải pháp phục hồi / Cao Văn Lương, Chu Thế Cường // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 39 - 40 .- 363

Trình bày hiện trạng thảm cỏ biển, tác động của hoạt động du lịch đến các thảm cỏ biển và một số đề xuất phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển.

1334 Nghiên cứu ứng dụng màng siêu lọc trong công nghệ xử lý nước suối Tà Vải để cấp nước sinh hoạt / Trần Đức Hạ, Nguyễn Danh Tiến, Đặng Xuân Thường, Nguyễn Mai Hoa // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr.7- 10 .- 363

Trình bày công nghệ xử lý nước suối Tà Vải trên nền kỹ thuật màng lọc để giải quyết vấn đề cấp nước ở vùng miền núi Tây Bắc như khu vực suối Tà Vải Hà Giang.

1335 Nghiên cứu thực trạng kinh tế - xã hội và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu tại huyện Can Lộc, Hà Tĩnh / Đinh Thị Thanh Huyền, Trần Thị Thu Hoài, Bùi Thị Tiến, Võ Diệu Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 11- 12 .- 363.7

Xác định nguồn lực tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội; những vấn đề thuận lợi và khó khăn, định hướng thị trường; thực trạng thiên tai biến đổi khí hậu và năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu của người dân và chính quyền địa phương. Tìm hiểu mong muốn của người dân về phát triển kinh tế và ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu; đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ người dân phát triển sản xuất thích ứng với thiên tai biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu.

1336 Một số phương pháp trong nghiên cứu đánh giá sức chịu tải môi trường của khu vực biển / Hoàng Trưởng // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 16- 18 .- 363.7

Giới thiệu, phân tích một số phương pháp chính trong nghiên cứu đánh giá sức chịu tải môi trường cho khu vực biển trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu của đề tài: “ Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng nội dung, phương pháp, quy trình điều tra, đánh giá sức chịu tải môi trường của khu vực biển; áp dụng cho khu vực Nghi Sơn tỉnh Thanh Hoá”.

1337 Nghiên cứu ứng dụng GIS xây dựng thử nghiệm cơ sở dữ liệu để điều phục vụ quản lý đất đai ở Hải Phòng / Đỗ Như Hiệp // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 22- 26 .- 363.7

Giới thiệu kết quả của công trình nghiên cứu ứng dụng GIS xây dựng thử nghiệm cơ sở dữ liệu để điều phục vụ quản lý đất đai ở Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu đã góp phần làm cơ sở lý luận và quy trình công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu đê điều trên cơ sở ứng dụng GIS. Đồng thời cũng là cơ sở dữ liệu thống nhất về hệ thống đê điều phục vụ cho công tác quản lý, qui hoạch, phòng chống lũ lụt ở Hải Phòng.

1338 Quản lý nhà nước về khoáng sản: Bất cập và thách thức / Lê Minh Thu // .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 38- 39 .- 363.7

Trình bày những bất cập và thách thức trong việc quản lý nhà nước về khoáng sản hiện nay; Tìm ra giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quản lý nhà nước về khoáng sản, góp phần sửa đổi và thực hiện có hiệu quả LKS năm 2010.

1339 Thách thức và cơ hội đối với Việt Nam trong môi trường định vị đa hệ thống / Tạ Hải Tùng, Lã Thế Vinh // .- 2019 .- Số 4 (306) .- Tr. 23- 24 .- 363

Định vị đa hệ thống đem lại sự cải thiện rõ rệt trong độ chính xác, độ tin cậy và đặc biệt độ sẵn sàng của các dịch vụ định vị. Nhận thức rõ thách thức và cơ hội đem lại của môi trường định vị này sẽ đem đến cho người sử dụng tại Việt Nam cơ hội tiếp cận các dịch vụ định vị chất lượng cao, phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội, cũng như bảo đảm quốc phòng an ninh của đất nước.

1340 Xây dựng hành lang bảo vệ nguồn nước khung pháp lý quan trọng để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước / Ngô Chí Hướng // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 24 (302) .- Tr. 14 - 15 .- 363.7

Đề xuất tiêu chí xác định chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh rạch. Kết quả giúp các cơ quan quản lý nguồn nước về tài nguyên nước, các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định đúng đắn phục vụ công tác quản lý nguồn nước về tài nguyên nước từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.