CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1321 Nghiên cứu ảnh hưởng của phân compost từ bùn thải sinh học đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh / Tôn Thất Lãng, Nguyễn Lệ Quỳnh, Nguyễn Thị Như Quỳnh // .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 43 -44 .- 621
Đánh giá ảnh hưởng của phân compost từ bùn thải sinh học đến sự sinh trưởng của cây đậu xanh.
1322 Xây dựng bộ tiêu chí xác định chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước / Tôn Thất Lãng, Nguyễn Lệ Quỳnh, Nguyễn Thị Như Quỳnh // .- 2018 .- Số 23 (301) .- Tr. 45 - 46 .- 621
Đề xuất tiêu chí xác định chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch và đã áp dụng thử nghiệm cho dòng chính sông Đồng Nai từ sau hồ Trị An đến cửa Soài Rạp.
1323 Phát triển kinh tế biển xanh gắn với bảo vệ môi trường biển / Đoàn Quang Sinh, Hà Thanh Biên // Môi trường .- 2018 .- Tr. 10 - 12 .- Tr. 10 - 12 .- 621
Trình bày quá trình phát triển, những thuận lợi và thách thức chủ yếu của quá trình phát triển kinh tế biển xanh gắn với bảo vệ môi trường biển.
1324 Thực trạng pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay / Bùi Đức Hiển, Lương Ngọc Hoán // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 26 - 27 .- 621
Trình bày thực trạng pháp luật kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay đồng thời đề ra những giải pháp góp phần kiểm soát ô nhiễm môi trường biển ở Việt Nam hiện nay.
1325 Costa Rica: Thực hiện nhiều giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường / Trương Thị Giang // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 56 - 57 .- 621
Trình bày những hành động kiên quyết và những giải pháp mà Costa Rica đang thực hiện góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, hướng đến phát triển bền vững đất nước.
1326 Khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân: Hướng tiếp cận quản lý mới / Vũ Thị Thanh Nga, Hoàng Hồng Hạnh, Hoàng Thị Hiền // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 44 - 45 .- 621
Trình bày những kinh nghiệm quốc tế về quản lý các khu bảo tồn cộng đồng và tư nhân; Những bài học cho công tác quản lý bảo tồn của Việt Nam.
1327 Phát triển mô hình trang trại thông minh thân thiện với môi trường – Giải pháp hữu hiệu cho nền nông nghiệp xanh / Nguyễn Văn Lâm // .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 53- 54 .- 621
Giới thiệu một số mô hình trang trại thông minh đã được triển khai tại nhiều quốc gia trên thế giới như Singapo, Nhật Bản, Mỹ và đưa ra những giải pháp hữu hiệu góp phần cho sự phát triển nền nông nghiệp xanh.
1328 Xây dựng đường đẳng nhiệt của quá trình hấp phụ chì (II) bằng Humi hoạt hóa / Vũ Lê Vân Khánh, Phan Đình Tuấn, Phan Thế Duy // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 22 (300) .- Tr. 30 - 32 .- 621
Trình bày các kết quả thu được khi nghiên cứu phương pháp hoạt hóa Humi để loại bỏ chì khỏi nước thải. Những ảnh hưởng của các yếu tố như nồng độ chất hấp thụ, thời gian tiếp xúc, nồng độ Pb (II) ban đầu sẽ được khảo sát để xây dựng mô hình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir và Freundlich từ đó xác định được bản chất hấp phụ là đơn lớp hay đa lớp.
1329 Tác động móng cọc khoan nhồi của các công trình xây dựng tới tài nguyên nước dưới đất tại khu vực Trung tâm Hội nghị Quốc gia Hà Nội / Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Văn Khuê, Đặng Trần Trung // .- 2018 .- Số 22 (300) .- Tr. 33 - 35 .- 621
Nghiên cứu tác động của hệ thống cọc khoan nhồi đến tài nguyên nước dưới đất tại khu vực Trung tâm Hội nghị Quốc gia Hà Nội.
1330 Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên đề giám sát quy hoạch kế hoạch sử dụng đất bằng công nghệ viễn thám / Ninh Thị Kim Anh // .- 2018 .- Số 22 (300) .- Tr. 36 - 37 .- 621
Trình bày những phương pháp cơ bản để xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên đề giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bằng công nghệ viễn thám.